Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 127 Luyện tập

Soạn tiếng Việt lớp 4 tập 1

Soạn tiếng Việt lớp 4 tập 2

Soạn vở BT tiếng Việt 4 tập 1

Soạn vở BT tiếng Việt 4 tập 2

Soạn VNEN tiếng việt 4 tập 1

Soạn VNEN tiếng việt 4 tập 2

Soạn vở BT toán lớp 4 tập 1

Soạn vở BT toán lớp 4 tập 2

Soạn VNEN lịch sử và địa lí 4

Câu 1: Tìm các từ:

a. Nói lên ý chí, nghị lực của con người

b. Nêu những thử thách đối với ý chí, nghị lực của con người.

Trả lời:

Nói lên ý chí, nghị lực của con ngườiquyết chí, bền gan, bền chí, bền lòng, bền vững, bền bỉ, vững tâm, vững chí, vững dạ, vững lòng, vững chắc, quyết tâm, quyết chiến, quyết liệt, kiên nhẫn, kiên trì, kiên nghị, kiên tâm, kiên cường, kiên quyết, kiên định, kiên trung...
Nêu những thử thách đối với ý chí, nghị lực của con người.khó khăn, gian khó, gian khổ, gian nan, gian lao, gian truân, thử thách, thách thức, chông gai, sóng gió, trở ngại, cản trở... 

Câu 2: Đặt câu với một từ em vừa tìm được ở bài tập 1:

a. Từ thuộc nhóm a.

b. Từ thuộc nhóm b.

Trả lời:

a. Từ thuộc nhóm a

  • Tuần này, lớp 4A quyết tâm giành nhiều điểm 10.
  • Với năng lực và sự quyết tâm tôi tin là bạn sẽ thành công

b. Từ thuộc nhóm b

  • Gian khó lắm cũng không làm anh nản lòng
  • Gia đình bạn Lan rất khó khăn nhưng bạn ấy 

Câu 3: Viết một đoạn văn ngắn nói về một người do có ý chí, nghị lực nên đã vượt qua nhiều thử thách, đạt được thành công.

Trả lời:

Ví dụ 1: Ông em thường nói : “Có công mài sắt có ngày nên kim”. vừa qua ông em chẳng may bị ngã gãy chân . Vừa tháo bột xong , ông em đã lần gường tập đi từng bước một .ông em rất kiên trì luyện tập .Mỗi ngày ông đều dậy sớm tập đi và đến nay sau năm ngày luyện tập ông đã đi được nhiều bước . Bây giờ ông em đã khỏe hẳn rồi .Ông em luôn là tấm gương để con cháu noi theo . 

Ví dụ 2: Nhà kinh doanh Bạch Thái Bưởi từ một cậu bé mồ côi cha, nghèo khổ, nhờ giàu nghị lực và ý chí nên đã thành công lừng lẫy. Trải đủ mọi nghề, có lúc trắng tay, ông vẫn không chút nản lòng. Chỉ trong mười năm kiên trì, ông đã trở thành “một bậc anh hùng kinh tế” như đánh giá của người đương thời.

Từ khóa tìm kiếm: giải sgk tiếng việt 4 tập 1, giải bài mở rộng vốn từ ý chí - nghị lực trang 127, giải chi tiết bài luyện từ và câu tuần 12 tiếng việt 4 tập 1, hướng dẫn giải tính từ tuần 12 trang 127.

Mời các em học sinh và quý thầy cô tham khảo hướng dẫn giải VBT Tiếng Việt lớp 4: Luyện từ và câu: Vị ngữ trong câu kể ai làm gì? - Tuần 17 trang 127, 128, 129, 130 Tập 1 được đội ngũ chuyên gia biên soạn đầy đủ và ngắn gọn dưới đây.

Vị ngữ trong câu kể ai làm gì?

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 127, 128, 129, 130: Luyện từ và câu

I. Nhận xét

Câu 1: Đánh dấu x vào ô trống trước câu kể Ai làm gì ?. Viết lại vị ngữ của mỗi câu đó và nêu ý nghĩa của vị ngữ.

Câu Vị ngữ Ý nghĩa của vị ngữ
Hàng trăm con voi đang tiến về bãi.
   
 Người các buồn làng kéo về nườm nượp.
   
Mấy anh thanh niên khua chiêng rộn ràng.
   
 Các bà đeo những vòng bạc, vòng vàng.
   
Các chị mặc những chiếc váy thêu rực rỡ.
   
 Hôm nay, Tây Nguyên thật tưng bừng.
   

Trả lời:

Câu Vị ngữ Ý nghĩa của vị ngữ
X.    Hàng trăm con voi đang tiến về bãi. đang tiến về bãi Nêu hoạt động của con vật.
Người các buồn làng kéo về nườm nượp.    
X.    Mấy anh thanh niên khua chiêng rộn ràng. khua chiêng rộn ràng Nêu hoạt động của con người.
Các bà đeo những vòng bạc, vòng vàng.    
Các chị mặc những chiếc váy thêu rực rỡ.    
Hôm nay, Tây Nguyên thật tưng bừng.    

Câu 2: Cho biết vị ngữ trong các câu trên do từ ngữ nào tạo thành. Ghi dấu x vào ô trống thích hợp.

Do danh từ và các từ kèm theo nó[cụm danh từ] tạo thành

Do động từ và các từ kèm theo nó[cụm động từ] tạo thành

Do tính từ và các từ kèm theo nó[cụm tính từ] tạo thành

Trả lời:

X.    Do động từ và các từ kèm theo nó [cụm động từ] tạo thành.

II. Luyện tập

Câu 1: Đánh dấu X vào ô trống trước câu kể Ai làm gì ?. Viết lại vị ngữ của mỗi câu đó.

Câu Vị ngữ
Cả thung lũng giống như một bức tranh thuỷ mặc.
 
Những sinh hoạt của ngày mới bắt đầu.
 
Thanh niên đeo gùi vào rừng.
 
Phụ nữ giặt giũ bên những giếng nước.
 
Em nhỏ đùa vui trước nhà sàn.
 
Các cụ già chụm đầu bên những ché rượu cần
 
Các bà, các chị sửa soạn khung cửi
 

Trả lời:

Câu Vị ngữ
Cả thung lũng giống như một bức tranh thuỷ mặc.  
Những sinh hoạt của ngày mới bắt đầu.  
X.    Thanh niên đeo gùi vào rừng. đèo gùi vào rừng
X.    Phụ nữ giặt giũ bên những giếng nước. giặt giũ bên những giếng nước
X.    Em nhỏ đùa vui trước nhà sàn. đùa vui trước nhà sàn
X.    Các cụ già chụm đầu bên những ché rượu cần chụm đầu bên những ché rượu cần
X.    Các bà, các chị sửa soạn khung cửi sửa soạn khung cửi

Câu 2: Nối các từ ngữ ở cột A với các từ ngữ ở cột B để tạo thành câu kể Ai làm gì ?

A B
Đàn cò trắng kể chuyện cổ tích
Bà em giúp dân gặt lúa
Bộ đội bay lượn trên cánh đồng

Trả lời:

- Đàn cò trắng bay lượn trên cánh đồng.

- Bà em kể chuyện cổ tích.

- Bộ đội giúp dân gặt lúa.

Câu 3: Quan sát tranh vẽ dưới đây. Viết từ ba đến năm câu kể Ai làm gì ? miêu tả hoạt động của các nhân vật trong tranh :

Trả lời:

   Giờ chơi đã đến, sân trường đang im ắng bỗng trở nên ồn ào náo nhiệt. Từ các cửa lớp, học sinh ùa ra như đàn chim vỡ tổ. Ở một góc sân, các bạn nữ nhảy dây, các bạn nam đá cầu. Dưới tán cây rợp mát, một nhóm bạn cả nam lẫn nữ chụm đầu vào nhau đọc truyện tranh. Dường như đọc đến đoạn truyện vui, các bạn lại cười lên rúc rích.

►►CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về Giải VBT Tiếng Việt 4: Luyện từ và câu: Vị ngữ trong câu kể ai làm gì? - Tuần 17 trang 127, 128, 129, 130 Tập 1 file PDF hoàn toàn miễn phí.

Đánh giá bài viết

Video liên quan

Chủ Đề