Định lí - lý thuyết liên hệ giữa phép chia và phép khai phương

Ta có:\[\dfrac{{\sqrt {27{y^3}} }}{{\sqrt {3y} }} = \sqrt {\dfrac{{27{y^3}}}{{3y}}} \]\[ = \sqrt {9{y^2}} = \sqrt {{{\left[ {3y} \right]}^2}} \]\[ = \left| {3y} \right| = 3y\]

1. Định lí

Với số \[a\] không âm và số \[b\] dương ta có: \[ \sqrt{\dfrac{a}{b}} = \dfrac{\sqrt{a}}{\sqrt{b}}\].

2. Quy tắc khai phương một thương

Muốn khai phương một thương\[ \dfrac{a}{b}\], trong đó a không âm, b dương, ta có thể khai phương lần lượt a và b rồi lấy kết quả thứ nhất chia cho kết quả thứ 2.

3. Quy tắc chia các căn bậc hai

Muốn chia các căn bậc hai của số a không âm cho căn bậc hai của số b dương ta có thể chia a cho cho b rồi khai phương kết quả đó.

Chú ý:Một cách tổng quát, với biểu thức \[A\] không âm và biểu thức \[B\] dương ta có \[\sqrt{\dfrac{A}{B}}=\dfrac{\sqrt A}{\sqrt B}\]

4. Các dạng toán cơ bản

Dạng 1: Tính giá trị biểu thức

Sử dụng: Với biểu thức \[A\] không âm và biểu thức \[B\] dương ta có \[\sqrt{\dfrac{A}{B}}=\dfrac{\sqrt A}{\sqrt B}\]

Ví dụ:\[\sqrt {\dfrac{{25}}{{49}}} = \dfrac{{\sqrt {25} }}{{\sqrt {49} }} = \dfrac{5}{7}\]

Dạng 2: Rút gọn biểu thức

Sử dụng: Với biểu thức \[A\] không âm và biểu thức \[B\] dương ta có \[\sqrt{\dfrac{A}{B}}=\dfrac{\sqrt A}{\sqrt B}\]

Ví dụ: Rút gọn\[\dfrac{{\sqrt {27{y^3}} }}{{\sqrt {3y} }}\] với \[y> 0\]

Ta có:\[\dfrac{{\sqrt {27{y^3}} }}{{\sqrt {3y} }} = \sqrt {\dfrac{{27{y^3}}}{{3y}}} \]\[ = \sqrt {9{y^2}} = \sqrt {{{\left[ {3y} \right]}^2}} \]\[ = \left| {3y} \right| = 3y\]

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề