4-etyl-2 3-đimetyl hexan là chất gì

Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí Y từ dung dịch X. Hình vẽ này minh họa cho phản ứng nào sau đây :

A

C2H5NH3Cl + NaOH → C2H5NH2 + NaCl + H2O

C

NH4Cl + NaOH → NaCl + NH3 + H2O

D

CH3COONa + HCl → CH3COOH + NaCl

Dãy gồm các chất đều có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp là:

A

1,1,2,2-tetrafloeten; propilen; stiren; vinyl clorua.

B

buta-1,3-dien; cumen; etilen; trans-but-2-en.

C

stiren; clobenzen; isoprene; but-1-en.

D

1,2-điclopropan; vinylaxetilen; vinylbenzen; toluen.

Oxi hoá etilen bằng dung dịch KMnO4 thu được sản phẩm là:

D

C2H4(OH)2, K2CO3, MnO2.

Cho những câu sau:

  1. Ankin là những hidrocacbon có liên kết ba trong phân tử.
  2. Ankin là những hidrocacbon mạch hở có một liên kết ba trong phân tử.
  3. Các ankin ít tan trong nước.
  4. Ankin không có đồng phân hình học.
  5. Liên kết ba gồm một liên kết π và 2 liên kết σ
  6. Liên kết ba gồm 2 liên kết π và một liên kết σ Những câu đúng là:

Để tinh chế khí C2H2 có lẫn tạp chất CH4, SO2, C2H4 và CO2 thì người ta dùng những dãy hóa chất nào dưới đây:

Hỗn hợp khí nào sau đây không làm mất màu dung dịch brom và KMnO4?

Câu 16. Công thức phân tử của Strien là

Để phân biệt toluen, benzen, stiren chỉ cần dùng dung dịch

Hợp chất C5H12O có bao nhiêu đồng phân khi oxi hoá bằng CuO (to) tạo ra andehit

Gọi tên hợp chất có CTCT như sau theo danh pháp IUPAC :

A

4-hiđroxi-3-etylbut-2-en

B

1-hiđroxi-2-etylbut-2-en

Phản ứng nào sau đây dùng để điều chế ancol etylic trong công nghiệp ?

A

C2H5Cl + NaOH C2H5OH + NaCl

C

(C6H10O5)n + nH2O nC6H12O6; C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2

Hãy chọn câu phát biểu sai :

A

Phenol là chất rắn kết tinh dễ bị oxi hoá trong không khí thành màu hồng nhạt

B

Phenol có tính axit yếu nhưng mạnh hơn H2CO3

C

Khác với benzen; phenol phản ứng dễ dàng với dung dịch Br2 ở nhiệt độ thường tạo ra kết tủa trắng

D

Nhóm OH và gốc phenyl trong phân tử phenol có ảnh hưởng qua lại lẫn nhau

Ứng dụng nào sau đây không phải của anđehit ?

A

Công nghiệp thực phẩm , mỹ phẩm

Cho 15,6 gam hh 2 ancol đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đông đẳng tác dụng hết với 9,2 gam Na, thu được 24,5 gam chất rắn. Hai ancol đó là:

Đốt cháy hoàn toàn 0,6 gam hợp chất hữu cơ X rồi cho sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy có 2 gam kết tủa và khối lượng bình tăng thêm 1,24 gam. Tỉ khối của X so với H2 bằng 15. CTPT của X là:

Dẫn 6,72 lít hỗn hợp X gồm propan, etilen và axetilen qua dung dịch brôm dư, thấy còn 1,68 lít khí không bị hấp thụ. Nếu dẫn 6,72 lít khí X trên qua dung dịch bạc nitrat trong amoniăc thấy có 24,24 gam kết tủa. Các khí đo ở cùng điều kiện. Phần trăm theo thể tích của propan có trong hỗn hợp ban đầu là:

Đốt cháy hoàn toàn 6 gam hỗn hợp X gồm hai ankan cần hết 15,68 lít O2 (đktc). Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào nước vôi trong dư, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

X là hợp chất hữu cơ (chứa C, H, O) trong đó hiđro chiếm 2,439% về khối lượng. Đốt cháy hoàn toàn X thu được số mol nước bằng số mol X, mặt khác biết 1 mol X phản ứng vừa đủ với 4 mol AgNO