Bài 2.1, 2.2, 2.3, 2.4 phần bài tập bổ sung trang 7 sbt toán 6 tập 2
(C) \(\displaystyle{3 \over 7}\)và \(\displaystyle{{ - 3} \over 7}\); (D) \(\displaystyle{7 \over 8}\) và \(\displaystyle{{ - 35} \over { - 40}}\)
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Bài 2.1 Phân số bằng phân số \(\displaystyle- {{16} \over {24}}\)là : (A) \(\displaystyle{{16} \over {24}}\); (B) \(\displaystyle{{ - 2} \over { - 3}}\); (C) \(\displaystyle{{ - 2} \over 3}\); (D) \(\displaystyle{{ - 16} \over { - 24}}\) Hãy chọn đáp án đúng. Phương pháp giải: Hai phân số\(\dfrac{a}{b}\)và\(\dfrac{c}{d}\)được gọi là bằng nhau nếu \(a.d = b.c.\) Lời giải chi tiết: Trong các phân số đã cho, phân số bằng phân số \(\displaystyle- {{16} \over {24}}\) là \(\displaystyle{{ - 2} \over 3}\) vì tích chéo \((-16).3=24.(-2)\,(=-48)\) Chọn đáp án (C) Bài 2.2 Các cặp phân số bằng nhau là : (A) \(\displaystyle{{ - 3} \over 4}\)và \(\displaystyle{{ - 4} \over 3}\); (B) \(\displaystyle- {2 \over 3}\)và \(\displaystyle{6 \over 9}\); (C) \(\displaystyle{3 \over 7}\)và \(\displaystyle{{ - 3} \over 7}\); (D) \(\displaystyle{7 \over 8}\) và \(\displaystyle{{ - 35} \over { - 40}}\) Hãy chọn câu trả lời đúng. Phương pháp giải: Hai phân số\(\dfrac{a}{b}\)và\(\dfrac{c}{d}\)được gọi là bằng nhau nếu \(a.d = b.c.\) Lời giải chi tiết: +)\(\displaystyle{{ - 3} \over 4}\ne \displaystyle{{ - 4} \over 3}\) vì \((-3). 3 \ne 4. (-4).\) +) \(\displaystyle- {2 \over 3}\ne \displaystyle{6 \over 9}\) vì \((-2).9 \ne 3.6 .\) +)\(\displaystyle{3 \over 7} \ne\displaystyle{{ - 3} \over 7}\)vì \( 3.7\ne 7.(-3)\) +) \(\displaystyle{7 \over 8} = \displaystyle{{ - 35} \over { - 40}}\)vì \( 7.(-40) = 8. (-35)\,(=-280)\) Chọn đáp án (D). Bài 2.3 Hãy tìm các số nguyên \(x\) và \(y\), biết : \(\displaystyle{{ - 2} \over x} = {y \over 3}\)và \(x < 0 < y.\) Phương pháp giải: Hai phân số\(\dfrac{a}{b}\)và\(\dfrac{c}{d}\)được gọi là bằng nhau nếu \(a.d = b.c.\) Lời giải chi tiết: Ta có \(\displaystyle{{ - 2} \over x} = {y \over 3}\) \(\Rightarrow x.y = -2.3 = -6\) \(=(-1).6=(-3).2=(-6).1\) Vì \(x < 0 < y\) nên ta có bảng sau : Bài 2.4 Tìm các số nguyên \(x\) và \(y\), biết : \(\displaystyle{{x - 3} \over {y - 2}} = {3 \over 2}\)và \(x y = 4\) Phương pháp giải: Hai phân số\(\dfrac{a}{b}\)và\(\dfrac{c}{d}\)được gọi là bằng nhau nếu \(a.d = b.c.\) Lời giải chi tiết: \(\displaystyle{{x - 3} \over {y - 2}} = {3 \over 2}\)nên \(2(x \, 3) = 3(y\, 2)\) \( \Rightarrow 2x 6 = 3y 6\) \(\Rightarrow2x = 3y.\) Theo đề bài ta có : \(x-y=4\) \(\Rightarrow 2(x-y)=2.4\) \(\Rightarrow 2x 2y = 8\) mà \(2x=3y\) \(\Rightarrow 3y-2y= 8\) \(\Rightarrow y=8\) Khi đó \(2.x=3.8\)\(\Rightarrow 2x=24 \Rightarrow x=24:2\)\(\Rightarrow x=12\) Vậy \(\displaystyle y = 8\;;\;x = 12.\)
|