Bài giảng Tiếng Anh lớp 7 Unit 8 A closer look 1

  • Tải app VietJack. Xem lời giải nhanh hơn!

Lời giải bài tập Unit 8 lớp 7 A closer look 1 trang 84 trong Unit 8: Films Tiếng Anh 7 Kết nối tri thức hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 7 Unit 8.

1 [trang 84 Tiếng Anh 7]: Match the following adjectives with their meanings [Nối các tính từ sau với nghĩa của chúng]

Quảng cáo

Lời giải:

Hướng dẫn dịch:

1. buồn tẻ = không thú vị hay hào hứng 

2. bạo lực = có nhiều cảnh đánh nhau hoặc giết chóc

3. khó hiểu = khó hiểu, không rõ ràng

4. gây sốc = rất đáng ngạc nhiên và khó tin

5. thú vị = mang đến sự hài lòng

2 [trang 84 Tiếng Anh 7]: Complete the following sentences, using the adjectives in 1 [Hoàn thành các câu sau, sử dụng các tính từ trong 1]

Lời giải:

1. shocking

2. dull

3. enjoyable

4. violent

5. confusing

Hướng dẫn dịch:

1. Tôi thấy bộ phim “Một hành tinh bị ô nhiễm” thật khó tin. Đó là một bộ phim tài liệu rất sốc.

2. Bộ phim buồn tẻ đến nỗi chúng tôi gần như ngủ quên.

3. Tôi nghĩ bạn sẽ tận hưởng “Kỳ nghỉ của chúng tôi”. Nó khá thú vị.

4. Có quá nhiều cảnh đánh nhau trong phim. Nó quá bạo lực.

5. Tôi không thực sự hiểu bộ phim. Nó rất khó hiểu.

Quảng cáo

3 [trang 84 Tiếng Anh 7]: Work in pairs. Ask and answer questions about a film you saw recently [Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời các câu hỏi về một bộ phim bạn đã xem gần đây]

Gợi ý:

A: What film did you see recently?

B: Skyfall.

A: What do you think of it?

B: It’s too violent.

Hướng dẫn dịch:

A: Bạn đã xem bộ phim nào gần đây?

B: Skyfall.

A: Bạn nghĩ gì về nó?

B: Nó quá bạo lực.

4 [trang 84 Tiếng Anh 7]: Listen and repeat the words. Pay attention to the sounds /ɪə/ and /eə/ [Lắng nghe và lặp lại các từ. Chú ý đến âm /ɪə/ và /eə/]

Bài nghe:

Nội dung bài nghe:

Quảng cáo

5 [trang 84 Tiếng Anh 7]: Listen and repeat, paying attention to the underlined words. Then practise the sentences [Nghe và lặp lại, chú ý đến những từ được gạch chân. Sau đó luyện tập các câu]

Bài nghe:

Nội dung bài nghe:

Hướng dẫn dịch:

1. Có rạp chiếu phim gần đây không?

2. Có một cái ghế dưới cầu thang.

3. Đặt tai nghe của bạn gần đây.

4. Tôi không quan tâm đến ý tưởng của bạn.

5. Máy bay của chúng tôi đang ở trên đó, trên không.

Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 7 Kết nối tri thức hay khác:

Đã có lời giải bài tập lớp 7 sách mới:

  • Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

  • Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 7 có đáp án

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k9: fb.com/groups/hoctap2k9/

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Soạn Tiếng Anh 7 thí điểm | Giải bài tập Tiếng Anh 7 thí điểm | Để học tốt Tiếng Anh 7 thí điểm của chúng tôi được biên soạn một phần dựa trên cuốn sách: Để học tốt Tiếng Anh 7 thí điểmGiải bài tập Tiếng Anh 7 thí điểm và bám sát nội dung sgk Tiếng Anh 7 mới Tập 1 và Tập 2.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

unit-8-films.jsp

Home - Video - Tiếng Anh 7 – Unit 8 Films – A closer look 1 – Cô Nguyễn Minh Hiền [HAY NHẤT]

Prev Article Next Article

Đăng ký khóa học của thầy cô VietJack giá từ 250k tại: Tải app VietJack để xem các bài giảng khác của …

source

Xem ngay video Tiếng Anh 7 – Unit 8 Films – A closer look 1 – Cô Nguyễn Minh Hiền [HAY NHẤT]

Đăng ký khóa học của thầy cô VietJack giá từ 250k tại: Tải app VietJack để xem các bài giảng khác của …

Tiếng Anh 7 – Unit 8 Films – A closer look 1 – Cô Nguyễn Minh Hiền [HAY NHẤT] “, được lấy từ nguồn: //www.youtube.com/watch?v=o0GnZNrIP5I

Tags của Tiếng Anh 7 – Unit 8 Films – A closer look 1 – Cô Nguyễn Minh Hiền [HAY NHẤT]: #Tiếng #Anh #Unit #Films #closer #Cô #Nguyễn #Minh #Hiền #HAY #NHẤT

Bài viết Tiếng Anh 7 – Unit 8 Films – A closer look 1 – Cô Nguyễn Minh Hiền [HAY NHẤT] có nội dung như sau: Đăng ký khóa học của thầy cô VietJack giá từ 250k tại: Tải app VietJack để xem các bài giảng khác của …

Từ khóa của Tiếng Anh 7 – Unit 8 Films – A closer look 1 – Cô Nguyễn Minh Hiền [HAY NHẤT]: tiếng anh lớp 7

Thông tin khác của Tiếng Anh 7 – Unit 8 Films – A closer look 1 – Cô Nguyễn Minh Hiền [HAY NHẤT]:
Video này hiện tại có 17723 lượt view, ngày tạo video là 2021-05-29 15:34:19 , bạn muốn tải video này có thể truy cập đường link sau: //www.youtubepp.com/watch?v=o0GnZNrIP5I , thẻ tag: #Tiếng #Anh #Unit #Films #closer #Cô #Nguyễn #Minh #Hiền #HAY #NHẤT

Cảm ơn bạn đã xem video: Tiếng Anh 7 – Unit 8 Films – A closer look 1 – Cô Nguyễn Minh Hiền [HAY NHẤT].

Prev Article Next Article

A closer look 1 Unit 8: Films

5. Listen and repeat the verbs 6. Wworking in pairs. Ask and answer questions about the pictures

A closer look 1 – Unit 8: Films

Vocabulary

1. The following are adjectives which are often used to describe films. Can you add some more. [Sau đây là những tính từ được dùng để miêu tả phim. Bạn có thể thêm một vài từ được không?]

  • boring [chán]
  • gripping [hấp dẫn thú vị]
  • entertaining [thú vị]
  • moving [cảm động]
  • excellent [xuất sắc]
  • hilarious [vui nhộn]
  • scary [đáng sợ]
  • violent [bạo lực]
  • shocking [gây kích động]
  • incredible [ngoài sức tưởng tượng]
  • surprising [đầy ngạc nhiên]

Complete the sentences using the adjectives in the list above. [Hoàn thành các câu sử dụng những tính từ trong danh sách trên]

  1. Mr Bean is a hilarious film – I was laughing from beginning to end. [Mr Bean là một phim vui nhộn - tôi đã cười từ đầu đến cuối.]
  2. Titanic is a moving film. I cried at the end. [Titanic là một phim cảm động. Tôi đã khóc vào cuối phim.]
  3. The film was so boring that we almost fell asleep. [Phim đó quá chán đến nỗi mà chúng tôi hầu như ngủ gục]
  4. I couldn’t take my eyes off the screen because the film was so gripping. [Tôi không thể rời mắt khỏi màn hình bởi vì phim đó quá hấp dẫn.]
  5. Pirates of Southest Asia is a shocking documentary. I couldn’t believe it! [Cướp biển Đông Nam Á là một phim tài liệu đầy kịch tính. Tôi không thể tin được nó.]
  6. You will be frightened when you see that film. It is a very scary film. [Bạn sẽ sợ hãi khi bạn xem phim đó. Nó là một phim rất đáng sợ.]
  7. There were too many fights in the action film. It was too violent. [Có quá nhiều cảnh đánh nhau trong phim hành động. Nó quá bạo lực.]
  8. You will enjoy the film. It is so entertaining. [Bạn sẽ thích phim này. Nó rất thú vị.]

Ghi nhớ:

Tính từ tận cùng là -ed và -ing

  • Chúng ta có thể dùng dạng tính từ bằng cách thêm -ed và -ing vào sau [tận cùng] của một số động từ:
  • Tính từ tận cùng là -ed được dùng để mô tả trạng thái hoặc cảm xúc của một người [đối với người, vật hoặc sự việc nào đó]. Nó mang nghĩa thụ [bị] động [bị tác động].Ví dụ: bored [chán]

    The film was long, and I was bored. [Bộ phim dài, làm tôi bị chán.]

  • Tính từ tận cùng là -ing được dùng để mô tả người, vật hoặc sự việc tạo ra cảm xúc. Nó mang nghĩa chủ động.ví dụ: boring [tẻ nhạt]

    The film was long, and boring. [Phim dài và tẻ nhạt.]

 2. Complete the table with the -ed and -in forms of the adjectives. [Hoàn thành bảng với những tính từ tận cùng -ed và -ing]

If a person or thing is
[Nếu một người hoặc vật]

boring [tẻ nhạt]

then he/ she or it makes you
[sau đó anh ấy/ cô ấy hoặc nó làm bạn]

bored
[chán]

interesting [thú vị]

[1] interested

[2] embarrassing [lúng túng]

embarrassed

[3] exciting [hào hứng]

excited

disappointing [gây thất vọng]

[4] disappointed

exhausting [lo lang']

[5] exhausted

'

[6] surprising [ngạc nhiên]

surprised

confusing [bối rối]

[7] confused

[8] frightening [đáng sợ]

frightened

annoying [bực bội]

annoyed

3. Choose the correct adjectives [Chọn những tính từ đúng trong các câu sau]

  1. The end of the film was so moving. [Cuối phim rất cảm động.]
  2. The boy was so frightened by the film that he couldn’t sleep at night. [Chàng trai rất sợ bộ phim đến nỗi anh ta không thể ngủ được vào tối qua.]
  3. Critics were disappointed at his perfomance as King Lear. [Nhà phê bình đã thất vọng về sự biểu diễn của anh ấy trong vai vua Lear.]
  4. I am amazed that he has won two Oscar for Best Actor. [Tôi đã hào hứng rằng anh ấy đã đoạt giải Oscar cho diễn viên xuất sắc nhất]
  5. We were terrified of the ending of the horror film. [Chúng tôi rất sợ hãi với đoạn cuối phim kinh dị đó.]

4.a. Work in pairs. Look at the questions below. Tell your partner how you felt using -ed adjectives. [Làm theo cặp. Nhìn vào câu hỏi bên dưới. Nói cho bạn học bạn cảm nhận như thế nào, sử dụng tính từ -ed.]

  1. How did you feel before your last Maths test? [Bạn cảm thấy như thế nào trước kỳ thi toán gần đây?]
    => I felt so nervous that I couldn’t sleep until midnight. [Tôi lo lắng đến nỗi chẳng thể ngủ cho đến nửa đêm.]
  2. How did you feel when you watched a gripping film? [Bạn cảm thấy như thế nào khi bạn xem một bộ phim hay ?]
    => I felt interested when I watched a gripping film. [Mình cảm thấy thú vị khi mình xem một bộ phim hay.]
  3. How did you feel after you watched a horror film? [Bạn cảm thấy thế nào sau khi bạn xem một phim kinh dị?]
    =>I felt so frightened that I didn’t dare to go out in the evening. [Tôi sợ đến nỗi không giám ra ngoài vào buổi tối.]
  4. How did you feel when you got a bad mark? [Bạn cảm thấy thế nào khi bị điểm kém?]
    =>I felt disappointed when I got a bad mark. [Mình cảm thấy thất vọng khi bị điểm kém.]

4.b. Now use -ing adjectives to describe these things and experiences in your life [Bây giờ sử dụng tính từ -ing dể miêu tả những thứ và kinh nghiệm trong cuộc sống của bạn]

  1. The last film I saw on DVD was called Norwegian Wood. It was really moving. [Phim gần đây mà tôi xem là Rừng Na Uy. Nó thật sự rất cảm động.]
  2. I had an argument with my friends. This thing was annoying. [Tôi đã có một cuộc tranh luận với bạn tôi. Điều này thật khó chịu.]
  3. I got the result of my last English test. It’s really amazing. I got the good marks. [Tôi đã có kết quả bài thi tiếng Anh gần đây. Thật sự rất vui. Tôi đạt điểm tốt.]
  4. The last party I attended was very exciting. [Bữa tiệc gần đây tôi tham gia rất là hào hứng.]

Pronunciation

Quy tắc phát âm đuôi “ed”

  • “ed” được phát âm là /t/ nếu đằng trước nó là phụ âm câm. Ví dụ như washed, watched,...
  • “ed” được phát âm là /d/ nếu đằng trước nó là nguyên âm hoặc phụ âm thường. Ví dụ: filled, played,...
  • “ed” được phát âm là /ɪd/ nếu âm đằng trước nó là âm /t/ hoặc /d/. Ví dụ: Wanted, needed,...

5. Listen and repeat the verbs. Pay attention to each sounds /t/, /d/, and /ɪd/ at the end of each verb. [Nghe và lặp lại những động từ. Chú ý đến âm /t/, /d/ và /ɪd/ ở mỗi động từ.]

/t/

/d/

/ɪd/

watched, danced, walked

played, bored, closed

waited, needed, hated

6. Wworking in pairs. Ask and answer questions about the pictures. Then listen to the recording. [Làm theo cặp. Hỏi và trả lời những câu hỏi vể những bức tranh sau. Sau đó nghe bài nghe.]

  1. A: She painted her room, didn’t she? [Cô ấy đã sơn phòng cô ấy phải không?]
    B: No, she brushed it. [Không, cô ấy quét nó.]
  2. A: They washed the television, didn’t they? [Họ đã lau chùi ti vi phải không?]
    B: No, they watched it. [Không, họ đã xem ti vi.]
  3. A: She closed the window, didn’t she? [Cô ấy đã đóng cửa sổ phải không?]
    B: No, she opened it. [Không, cô ấy mở nó.]
  4. A: They pulled their motorbike, didn’t they? [Họ đã kéo chiếc xe máy phải không?]
    B: No, they pushed it. [Không, họ đẩy nó.]

Nội dung quan tâm khác

Video liên quan

Chủ Đề