Bài tập cau used to lớp 9 violet năm 2024

Trong tiếng Anh nói chung và IELTS nói riêng, bên cạnh các chủ điểm ngữ pháp nâng cao khác, Causative form (thể sai khiến) là một trong những cấu trúc ngữ pháp rất được đánh giá cao ở trong các bài thi tiếng Anh trung học phổ thông và kể cả trong phần thi IELTS Speaking. Vì thế trong bài viết dưới đây, tác giả sẽ hướng dẫn và phân tích cho người học các dạng cũng như các cách vận dụng thể sai khiến vào trong các cuộc hội thoại giao tiếp hàng ngày và trong phần thi IELTS Speaking.

Key takeaways

  1. Causative form (thể sai khiến) được sử dụng khi người học muốn nói về điều gì đó mà người khác đã làm giúp cho mình hoặc cho một đối tượng khác.
  2. Có 2 cách dùng Causative form: câu chủ động và bị động.
  3. Các cách áp dụng Causative verb (động từ trong thể sai khiến)
  4. Cấu trúc nhờ vả ai đó làm việc gì giúp mình
  5. Cấu trúc ép buộc ai đó làm việc gì cho mình
  6. Cấu trúc thể hiện cho phép ai đó làm việc gì
  7. Cấu trúc thể hiện ai giúp đỡ người khác làm gì
  8. Các cấu trúc khác

Causative form là gì?

Theo như từ điển Oxford, Causative form (thể sai khiến) được sử dụng khi người học muốn nói về điều gì đó mà người khác đã làm giúp cho mình hoặc cho một đối tượng khác. Hay nói cách khác, chủ thể không phải là người thực hiện hành động, mà chỉ yêu cầu, sai bảo, thuê hoặc nhờ vả người khác làm việc đó cho mình.

Bài tập cau used to lớp 9 violet năm 2024
Ví dụ:

  • I washed my car yesterday. (Tôi đã tự rửa xe của mình vào ngày hôm qua)

Nếu như chủ thể trả tiền hoặc nhờ vả người khác rửa xe giúp mình, thì người học có thể nói rằng:

  • A worker washed my car yesterday.

Hoặc, người học có thể dùng cấu trúc câu sai khiến để nói rằng:

  • I had a worker wash my car yesterday. (Tôi đã nhờ/thuê một nhân viên rửa xe giúp tôi).
  • I had my car washed yesterday. (Tôi đã rửa xe ngày hôm qua.)

Lưu ý: Việc sử dụng động từ thể sai khiến cũng tương tự như cách sử dụng bị động. Điều quan trọng mà chủ thể muốn nhấn mạnh trong câu là đối tượng bị chịu tác động và chứ không phải ai là người đã thực hiện hành động đó.

Xem thêm: Câu bị động (Passive Voice) trong tiếng Anh

Các cách áp dụng Causative verb (động từ trong thể sai khiến)

Trong thể sai khiến, có nhiều dạng động từ mà người học cần phải áp dụng trong từng tình huống và trường hợp khác nhau. Trong bài viết dưới đây sẽ phân tích tổng cộng 5 cấu trúc dùng trong dạng Causative form.

Bài tập cau used to lớp 9 violet năm 2024

Cấu trúc nhờ vả ai đó làm việc gì giúp mình

Công thức chủ động:

S + have/ has + someone + V-inf (Động từ nguyên mẫu)

S + get(s) + someone + to V-inf (Động từ nguyên mẫu)

Ví dụ:

  • He had his neighbor water his flower garden. (Anh ấy nhờ hàng xóm tưới nước vườn hoa).
  • I had the electrician repair my broken washing machine. (Tôi đã nhờ thợ điện sửa chữa chiếc máy giặt bị hỏng của tôi).
  • She gets her sister to babysit her daughter for her. (Cô ấy nhờ chị gái chăm sóc con gái giúp cô ấy).

Công thức bị động:

S + have/ has + something + V3/ed (Past Participle - Quá khứ phân từ)

S + get(s) + something + V3/ed (Past Participle - Quá khứ phân từ)

Ví dụ:

  • They had their car fixed before their trip to the mountains. (Họ đã sửa xe trước khi chuyến đi lên núi).
  • He will get his assignments checked before the deadline. (Cô ấy sẽ kiểm tra xong bài tập trước hạn cuối).

*IELTS Speaking (Chủ đề: Mobile/ Cell phones)

  • What was your first mobile phone?

My first mobile phone was actually a feature phone that was a gift from my parents. Honestly, it was an unknown brand, so it was getting slower and laggier just after a few months of use; that’s why I always had my phone repaired every month.

Dịch: Chiếc điện thoại di động đầu tiên của tôi thực sự là một chiếc điện thoại cục gạch, nó là món quà của bố mẹ tôi. Thành thật mà nói, nó là một thương hiệu không rõ ràng, vì vậy nó ngày càng chậm hơn chỉ sau một vài tháng sử dụng; đó là lý do tại sao tôi luôn phải sửa chữa điện thoại của tôi hàng tháng.

Cấu trúc ép buộc ai đó làm việc gì cho mình

Công thức chủ động:

S + make(s) + someone + V-inf (Động từ nguyên mẫu)

S + force(s) + someone + to V-inf (Động từ nguyên mẫu)

Ví dụ:

  • My mother made my father stop smoking. (Mẹ tôi bắt bố tôi ngừng hút thuốc).
  • The teacher forces students to complete homework before their class. (Giáo viên buộc học sinh phải hoàn thành bài tập về nhà trước khi đến lớp).

*IELTS Speaking (Chủ đề: Time management)

  • Is it easy to manage time for you?

Well, I would say yes. Honestly, I always utilize time-management apps and force myself to get my jobs done in order not to be snowed under with work.

Dịch: Vâng, tôi sẽ nói có. Thành thật mà nói, tôi luôn tận dụng các ứng dụng quản lý thời gian và buộc bản thân phải hoàn thành công việc của mình để không bị vùi dập trong công việc.

Cấu trúc thể hiện cho phép ai đó làm việc gì

Công thức chủ động:

S + let(s) + someone + V-inf (Động từ nguyên mẫu)

S + permit / allow(s) + someone + to V-inf (Động từ nguyên mẫu)

Ví dụ:

  • My father let me take part in the summer camping. (Bố tôi cho tôi tham gia cắm trại mùa hè).
  • Western parents tend to allow their children over the age of eighteen to live by themselves. (Các bậc cha mẹ phương Tây có xu hướng cho phép con cái của họ sống một mình khi chúng trên mười tám tuổi.)

*IELTS Speaking (Chủ đề: Cinema)

  • Did you usually go to the cinema when you were a kid?

Well, once in a blue moon. At the time, my parents were absolutely busy as a bee around the holidays, so they mainly allow me to buy DVDs at video rental shops to watch films at home.

Dịch: Chà, rất hiếm khi. Vào thời điểm đó, bố mẹ tôi bận rộn tới tấp vào những ngày nghỉ lễ, vì vậy họ chủ yếu cho phép tôi mua đĩa DVD ở các cửa hàng cho thuê video để xem phim ở nhà.

Cấu trúc thể hiện ai giúp đỡ người khác làm gì

Công thức:

S + help(s) + someone + V-inf/ to V-inf (Động từ nguyên mẫu)

Ví dụ:

  • The World Health Organization helped many countries to deal with the Covid-19 pandemic. (Tổ chức Y tế Thế giới đã giúp đỡ nhiều quốc gia đối phó với đại dịch Covid-19).

*IELTS Speaking (Chủ đề: Advertisements)

  • Do you think advertisements bring any benefits?

Yes, of course. I think advertisements play a crucial role in businesses as they help companies to promote their brand reputation and raise customers’ awareness of their new-launched products.

Dịch: Vâng tất nhiên. Tôi nghĩ rằng quảng cáo đóng một vai trò quan trọng trong các doanh nghiệp vì chúng giúp các công ty quảng bá danh tiếng thương hiệu và nâng cao nhận thức của khách hàng về các sản phẩm mới ra mắt của họ.

Xem thêm: 6 lỗi ngữ pháp tiếng Anh thường gặp nhất và cách khắc phục

Một số dạng thể sai khiến khác

Công thức chủ động:

S + want(s)/need(s) + someone + to V-inf (Động từ nguyên mẫu)

S + would like/ prefer(s) + (someone) + to V-inf (Động từ nguyên mẫu)

Ví dụ:

  • My mother always wants me to pass the exam with flying colours. (Mẹ tôi luôn mong muốn tôi vượt qua kỳ thi một cách xuất sắc).
  • The sponsors prefer to remain anonymous. (Các nhà tài trợ muốn ẩn danh).

Công thức bị động:

S + want(s)/need(s) + something + to be + V3/ed (Past Participle - Quá khứ phân từ)

S + would like/ prefer(s) + something + to be + V3/ed (Past Participle - Quá khứ phân từ)

Ví dụ:

  • Jack needs his car repaired before midnight. (Jack cần xe của mình sửa trước nửa đêm).

Tham khảo thêm:

  • Quá khứ phân từ
  • Hướng dẫn cách sử dụng in on at trong tiếng Anh đơn giản nhất

Bài tập Causative Form (có đáp án)

Bài 1: Bài tập Causative form viết lại câu

  1. Brian didn’t build that shed himself. He/ get/ it/ build.
  2. I/ really/ need/ the heating/ fix. Winter is coming soon.
  3. Some of the windows are broken. You/ have/ a mechanic/ replace.
  4. Instead of buying a new bike, why/ you/ not/ your old one/ fix?
  5. There is no one at all. You/ force/ repair/ your bike.
  6. Sam really wanted a dog, but his parents/ let/ have a pet.
  7. You/ be going to/ make/ your friends/ tell the truth?
  8. Yesterday, Nick’s mother/ allow/ watch a film.
  9. As the lesson was too long, the professor/ let/ the student/ leave early.
  10. My shoes were covered in mud, so she/ made/ leave/ them/ outside.

Bài 2: Viết lại các câu dưới đây và dùng các cấu trúc Causative form

1. He gets people to make all his shoes in Italy.

He ………………………………

2. Philip isn't here - someone is cutting his hair for him.

Philip isn't here – He ………………

3. We had our garage built last year.

We ……………

4. We have just paid someone to paint our house.

We …………

5. Last week they put in a new central heating system in your house.

Last week we .………………

6. I'll have to go to the optician's and tell him to change my glasses.

I'll have to go to the optician's to ……………………

7. Sean went to the local bicycle repair shop for fixing the rear wheel of his bike.

Sean went to the local bicycle repair shop .…………

8. Helen's car was dirty this morning, but it looks perfect now. She's been to the garage.

[Present Perfect] Helen her car ………………………..at the garage.

9. Do you ask someone to type your essays?

Do...............………………………....?

10. My granny Violet doesn't like asking people to do her shopping.

My granny Violet doesn't like ……………………

Bài 3: Chọn đáp án đúng

1. She …………… that he wouldn’t tell anyone.

  1. made him promise
  2. made him promised
  3. promise to make

2. Does your tooth still hurt? Yes, I have to get a dentist …….soon.

  1. look at it
  2. to look at it
  3. to get it looked at

3. I…………. a couple of days ago.

  1. had my bike to be fixed
  2. had my bike fix
  3. had my bike fixed

4. I will not ………… with this!

  1. allow you get away
  2. Let you get away
  3. To let you get away

5. Don’t ……these things about you!

  1. let him say
  2. let him to say
  3. let him said

6. The movie………..sad.

  1. made to feel
  2. made him feel
  3. made him to feel

7. I ……………from my other address.

  1. get my mail forward
  2. get my mail to forward
  3. get my mail forwarded

8. Have your assistant …….these letters immediately!

  1. to send
  2. send
  3. to be sent

9. He…………yesterday.

  1. had his hair cut
  2. had his hair to be cut
  3. had hair to be cut

10. The professor …………early.

  1. to let the students leave
  2. let the student leave
  3. let the student to leave

Đáp án

Bài 1:

  1. He got it built.
  2. I really need the heating fixed.
  3. You should have a mechanic replace them.
  4. Instead of buying a new bike, why don’t you have your old one fixed?
  5. There is no one at all. You have to force yourself to repair your bike.
  6. Sam really wanted a dog, but his parents didn’t let him have a pet.
  7. Are you going to make your friends tell the truth?
  8. Yesterday, Nick’s mother didn’t allow him to watch a film.
  9. As the lesson was too long, the professor didn’t let the student leave early.
  10. My shoes were covered in mud, so she made me leave them outside.

Bài 2

1. He gets all his shoes made in Italy.

2. Philip isn't here – He is having his hair cut.

3. We got some people to build our garage last year.

4. We have just had our house painted.

5. Last week we had a new central heating system put in our house.

6. I'll have to go to the optician's to have my glasses changed.

7. Sean went to the local bicycle repair shop to get the rear wheel of his bike fixed.

8. Helen has had her car washed at the garage.

9. Do have your essays typed?

10. My granny Violet doesn't like forcing people to do her shopping.

Bài 3:

  1. A 2. B 3.C 4.B 5.A 6.B 7.C 8.B 9. A 10. B

Tổng kết

Thông qua bài viết phía trên, người học có thể thấy các cấu trúc Causative form (Câu cầu khiến) rất hữu ích trong các kì thi tiếng anh trung học phổ thông và IELTS Speaking. Vì thế, tác giả hy vọng với các hướng dẫn và cách áp dụng đã được nêu trong bài viết trên sẽ giúp người học vận dụng được cấu trúc ngữ pháp Causative form một cách hiệu quả nhất.

→ ĐĂNG KÝ NGAY: Kiểm tra trình độ tiếng Anh miễn phí tại ZIM → sắp lớp học theo đúng định hướng và nhu cầu học tập:

Anh ngữ ZIM chuyên luyện thi IELTS, TOEIC, TAGT - Cam kết đầu ra bằng văn bản - Miễn phí học lại nếu không đạt target:

***Xem ngay:

  • Khoá Pre IELTS
  • Khoá TOEIC 350

→ Quyền lợi học viên khi đăng ký học tại ZIM

Tài liệu tham khảo

https://www.liveworksheets.com/worksheets/en/English_as_a_Second_Language_(ESL)/Causative/Causative_-_make_-_let_-_mixed_ap2556707gj