Bài tập CHUYÊN đề giao thoa ánh sáng

Câu 1.

Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc. Nếu tại điểm M trên màn quan sát là vân sáng thì hiệu đường đi của ánh sáng từ hai khe \[{{S}_{1}},{{S}_{2}}\] đến M bằng

[A].nguyên lần bước sóng.
[B]. nguyên lần nửa bước sóng.
[C].nửa nguyên lần bước sóng.
[D].nửa bước sóng.

Tại M là vân sáng: \[\Delta d=k\lambda \] với k là số nguyên

Câu 2.

Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc. Nếu tại điểm M trên màn quan sát là vân tối thì hiệu đường đi của ánh sáng từ hai khe \[{{S}_{1}},{{S}_{2}}\] đến M bằng

[A].nguyên lần bước sóng.
[B]. nguyên lần nửa bước sóng.
[C].nửa nguyên lần bước sóng.
[D].nửa bước sóng.

Tại M là vân sáng: \[\Delta d=[k0,5]\lambda \] với k là số nguyên

Câu 3.

Trong thí nghiệm I – âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ. Nếu tại điểm M trên màn quan sát có vân tối thứ hai [tính từ vân sáng trung tâm] thì hiệu đường đi của ánh sáng từ hai khe \[{{S}_{1}},{{S}_{2}}\] đến M có độ lớn bằng

[A].1,5λ
[B]. 2,5 λ
[C].2 λ
[D].3 λ

Tại M là vân tối thứ k = 2 vậy: \[\Delta d=\left[ 20,5 \right]\lambda =1,5\lambda \]

Câu 4.

Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng \[\lambda \]. Nếu tại điểm M trên màn quan sát có vân tối thì hiệu đường đi của ánh sáng từ hai khe đến điểm M có độ lớn nhỏ nhất bằng

[A].$\dfrac{\lambda }{4}$.
[B]. \[\lambda \].
[C].$\dfrac{\lambda }{2}$.
[D].2\[\lambda \].

Tại M là vân tối nên: \[\Delta d=\left[ k0,5 \right]\lambda \to \Delta {{d}_{min}}=0,5\lambda \] khi k = 1

Câu 5.

Trong thí nghiệm Y-âng, hai khe được chiếu ánh sáng có bước sóng \[{{\lambda }_{1}}=500nm\] . Xét một điểm trên màn mà hiệu đường đi tới hai nguồn sáng là 0,75 \[\mu m\], tại điểm này quan sát được gì nếu thay ánh sáng trên bằng ánh sáng có bước sóng \[{{\lambda }_{2}}=750nm\]

[A].từ vân tối thành vân sáng.
[B]. từ vân sáng thành vân tối.
[C].đều cho vân sáng.
[D].đều cho vân tối

Khi được chiếu bước sóng ${{\lambda }_{1}}$ thì ${{k}_{1}}=\dfrac{{{d}_{2}}-{{d}_{1}}}{{{\lambda }_{1}}}=\dfrac{0. 75}{0. 5}=1. 5$, ${{k}_{1}}$ bán nguyên nên lúc này tại điểm xét là vân tối. Khi thay bằng ${{\lambda }_{2}}$ thì ${{k}_{2}}=\dfrac{0. 75}{0. 75}=1$ nguyên nên điểm xét là vân sáng

Câu 6.

Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng gồm các bức xạ có bước sóng lần lượt là \[{{\lambda }_{1}}=750nm\], \[{{\lambda }_{2}}=675nm\] và \[{{\lambda }_{3}}=600nm\]. Tại điểm M trong vùng giao thỏa trên màn mà hiệu khoảng cách đến hai khe bằng 1,5 \[\mu m\] có vân sáng của bức xạ

[A].\[{{\lambda }_{2}}\] và \[{{\lambda }_{3}}\].
[B]. \[{{\lambda }_{3}}. \]
[C].\[{{\lambda }_{1}}. \]
[D].\[{{\lambda }_{2}}. \]

Ta có ${{k}_{1}}=\dfrac{{{d}_{2}}-{{d}_{1}}}{\lambda }=\dfrac{1. 5}{0. 75}=2$ nguyên vậy có vân sáng của bức xạ ${{\lambda }_{1}}$

Câu 7.

Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc, khoảng cách giữa hai khe là 1 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2 m và khoảng vân là 0,8 mm. Cho \[c={{3. 10}^{8}}m/s\]. Tần số ánh sáng đơn sắc dùng trong thí nghiệm là

[A].\[5,{{5. 10}^{14}}Hz. \]
[B]. \[4,{{5. 10}^{14}}Hz. \]
[C].\[7,{{5. 10}^{14}}Hz. \]
[D].\[6,{{5. 10}^{14}}Hz. \]

Ta có: $i=\dfrac{\lambda D}{a}\Rightarrow \lambda =\dfrac{ia}{D}$ mà $\lambda =\dfrac{c}{f}\Rightarrow f=\dfrac{c}{\lambda }=\dfrac{cD}{ia}=\dfrac{{{3. 10}^{8}}. 2}{0,{{8. 10}^{-3}}{{. 1. 10}^{-3}}}=7,{{5. 10}^{14}}[Hz]$

Câu 8.

Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,6 \[\mu m\]. Khoảng cách giữa hai khe sáng là 1 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 1,5 m. Trên màn quan sát, hai vân tối liên tiếp cách nhau một đoạn là

[A].0,45 mm.
[B]. 0,6 mm.
[C].0,9 mm.
[D].1,8 mm.

Hai vân tối liên tiếp cách nhau một đoạn bằng khoảng vân: $i=\dfrac{\lambda D}{a}=\dfrac{0,6. 1,5}{1}=0,9[mm]$

Câu 9.

Trong một thí nghiệm Y âng về giao thoa ánh sáng, bước sóng ánh sáng đơn sắc là 600 nm, khoảng cách giữa hai khe hẹp là 1 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn là 2 m. Khoảng vân quan sát được trên màn có giá trị bằng:

[A].1,5 mm.
[B]. 0,3 mm.
[C].1,2 mm.
[D].0,9 mm.

Khoảng vân quan sát được là $i=\dfrac{D\lambda }{a}=\dfrac{2. 0,6}{1}=1,2[mm]$

Câu 10.

Trong thí nghiệm giao thoa Y-âng, nguồn S phát bức xạ có bước sóng 0,6 \[\mu m\] , khoảng cách giữa hai khe 1,2 mm, màn quan sát E cách mặt phẳng hai khe 0,9 m. Để kim điện kế lại lệch nhiều nhất ta dịch chuyển một mối hàn của cặp nhiệt điện trên màn E theo đường vuông góc với hai khe thì cứ sau một khoảng bằng

[A].0,9 mm.
[B]. 0,225 mm.
[C].0,1125 mm.
[D].0,45 mm.

Kim điện kế lệch nhiều nhất khi nhiệt độ của mối hàn cao nhất, vậy khi đó mối hàn phải ở vị trí vân sáng thì mới thu được phần nhiệt lượng lớn nhất. Vậy khoảng dịch chuyển chính là khoảng cách giữa 2 vân sáng liên tiếp $i=\dfrac{0,9. 0,6}{1,2}=0,45[mm]$

Câu 11.

Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc, khoảng cách giữa hai khe là 1 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn là 2 m. Trong hệ vân trên màn, vân sáng bậc 3 cách vân trung tâm 2,4 mm. Bước sóng của ánh sáng đơn sắc dùng trong thí nghiệm là

[A].0,5 $\mu m$
[B]. 0,7$\mu m$

[C].0,4 $\mu m$

[D].0,6 $\mu m$

Ta có: $i=\dfrac{\lambda D}{a}\Rightarrow \lambda =\dfrac{ia}{D}=\dfrac{[2,4/3]. 1}{2}=0,4[\mu m]$

Câu 12.

Thực hiện thí nghiệm Y-âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,4 μm, khoảng cách giữa hai khe là 0,5 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn là 1 m. Trên màn quan sát, vân sáng bậc 4 cách vân sáng trung tâm

[A].3,2 mm.
[B]. 4,8 mm.
[C].1,6 mm.
[D].2,4 mm.

Vân sáng bậc 4 cách vân sáng trung tâm $ki=4i=4\dfrac{\lambda D}{a}=4\dfrac{0,4. 1}{0,5}=3,2[mm]$

Câu 13.

Trong thí nghiệp Y-âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc, khoảng cách giữa hai khe là 1 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2 m. Tại điểm M trên màn quan sát cách vân sáng trung tâm 3 mm có vân sáng bậc 3. Bước sóng của ánh sáng dùng trong thí nghiệm là

[A].0,5\[\mu m\].
[B]. 0,45\[\mu m\].
[C].0,6\[\mu m\].
[D].0,75\[\mu m\].

Khoảng vân là $i=\dfrac{OM}{k}=\dfrac{3}{3}=1[mm]\Rightarrow \lambda =\dfrac{ia}{D}=\dfrac{1. 1}{2}=0,5[\mu m]$

Câu 14.

Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng với hai khe I-âng cách nhau 0,5 mm, màn quan sát đặt song song với mặt phẳng chứa hai khe và cách hai khe một đoạn 1 m. Tại vị trí M trên màn, cách vân sáng trung tâm một đoạn 4,4 mm là vân tối thứ 6. Bước sóng λ của ánh sáng đơn sắc trong thí nghiệm là

[A].0,4 μm.
[B]. 0,6 μm.
[C].0,5 μm.
[D].0,44 μm.

$i=\dfrac{OM}{k}=\dfrac{4,4}{5,5}=0,8[mm]\Rightarrow \lambda =\dfrac{ia}{D}=\dfrac{0,8. 0,5}{1}=0,4[\mu m]$[vân tối nên k bán nguyên]

Câu 15.

Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe hẹp cách nhau một khoảng 0,5 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 1,5 m. Hai khe được chiếu bằng bức xạ có bước sóng 0,6 μm. Tại điểm M trên màn cách vân sáng trung tâm một khoảng 5,4 mm có

[A].vân sáng bậc 3.
[B]. vân sáng bậc 6.
[C].vân tối thứ 3 tính từ vân trung tâm.
[D].vân tối thứ 6 tính từ vân trung tâm.

Khoảng vân$i=\dfrac{\lambda D}{a}=\dfrac{0,6. 1,5}{0,5}=1,8[mm]$ $\Rightarrow k=\dfrac{OM}{i}=\dfrac{5,4}{1,8}=3$

Câu 16.

Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe cách nhau 3 mm được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,60 μm. Các vân giao thoa được hứng trên màn đặt cách hai khe 2 m. Tại điểm M cách vân trung tâm 1,2 mm là

[A].vân sáng bậc 3.
[B]. vân tối thứ 3.
[C].vân sáng bậc 5.
[D].vân sáng bậc 4.

Khoảng vân$i=\dfrac{\lambda D}{a}=\dfrac{0,6. 2}{3}=0,4[mm]$ $\Rightarrow k=\dfrac{OM}{i}=\dfrac{1,2}{0,4}=3$

Câu 17.

Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe I-âng cách nhau 3 mm được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,60 μm. Các vân giao thoa được hứng trên màn đặt cách hai khe 2 m. Tại điểm N cách vân trung tâm 1,8 mm là

[A].vân sáng bậc 4.
[B]. vân tối thứ 4.
[C].vân tối thứ 5.
[D].vân sáng thứ 5.

Khoảng vân$i=\dfrac{\lambda D}{a}=\dfrac{0,6. 2}{3}=0,4[mm]$ $\Rightarrow k=\dfrac{ON}{i}=\dfrac{1,8}{0,4}=4,5$

Câu 18.

Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc. Khoảng vân trên màn quan sát là i. Khoảng cách giữa hai vân sáng bậc 3 nằm ở hai bên vân sáng trung tâm là

[A].5i.
[B]. 3i.
[C].4i.
[D].6i.

Vị trí 2 vân lần lượt là \[{{x}_{1}}=3i;{{x}_{2}}=-3i\Rightarrow \left| {{x}_{1}}{{x}_{2}} \right|=6i\]

Câu 19.

Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc, khoảng vân trên màn quan sát là 1 mm. Khoảng cách giữa hai vân sáng bậc ba bằng

[A].5 m.
[B]. 3 mm.
[C].4 mm.
[D].6 mm.

Vị trí 2 vân lần lượt là \[{{x}_{1}}=3i;{{x}_{2}}=-3i\Rightarrow \left| {{x}_{1}}{{x}_{2}} \right|=6i=6mm\]

Câu 20.

Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng khoảng cách giữa hai khe là 2 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là 1 m, ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,5 μm. Khoảng cách giữa vân sáng bậc 3 và vân sáng bậc 5 ở hai bên so với vân sáng trung tâm là

[A].0,50 mm.
[B]. 0,75 mm.
[C].1,25 mm.
[D].2 mm.

Khoảng cách giữa vân sáng bậc 3 và vân sáng bậc 5 ở 2 bên vân sáng trung tâm là $[3+5]i=8i$ Ta lại có $i=\dfrac{\lambda D}{a}=\dfrac{0,5. 1}{2}=0,25[mm]\Rightarrow s=8i=8. 0,25=2[mm]$

Câu 21.

Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa của ánh sáng đơn sắc, hai khe hẹp cách nhau 1 mm, mặt phẳng chứa hai khe cách màn quan sát 1,5 m. Khoảng cách giữa 5 vân sáng liên tiếp là 3,6 mm. Bước sóng của ánh sáng dùng trong thí nghiệm này bằng

[A].0,48 μm.
[B]. 0,40 μm.
[C].0,60 μm.
[D].0,76 μm.

Khoảng cách giữa 5 vân sáng liên tiếp bằng 4 khoảng vân nên $i=\dfrac{3,6}{4}=0,9[mm]\Rightarrow \lambda =\dfrac{ia}{D}=\dfrac{0,9. 1}{1,5}=0,6[\mu m]$

Câu 22.

Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng với ánh sáng đơn sắc. Biết khoảng cách giữa hai khe hẹp là 1,2 mm và khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe hẹp đến màn quan sát là 0,9 m. Quan sát được hệ vân giao thoa trên màn với khoảng cách giữa 9 vân sáng liên tiếp là 3,6 mm. Bước sóng của ánh sáng dùng trong thí nghiệm là

[A].\[0,{{50. 10}^{-6}}m. \]
[B]. \[0,{{55. 10}^{-6}}m. \]
[C].\[0,{{45. 10}^{-6}}m. \]
[D].\[0,{{60. 10}^{-6}}m. \]

Khoảng cách giữa 9 vân sáng là 8i = 3,6 mm \[\Rightarrow \] i = 0,45 mm $\lambda =\dfrac{ia}{D}=\dfrac{0,45. 1,2}{0,9}=0,6[\mu m]=0,{{6. 10}^{-6}}m$

Câu 23.

Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng khoảng cách giữa hai khe là 0,3 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là 1,5 m, khoảng cách giữa 5 vân tối liên tiếp trên màn là 1 cm. Ánh sáng đơn sắc dùng trong thí nghiệm có bước sóng là

[A].0,5 μm.
[B]. 0,5 nm.
[C].0,5 mm.
[D].0,5 pm.

Khoảng cách giữa 5 vân tối liên tiếp bằng 4 khoảng vân nên: 4i = 1 cm = 10 mm \[\Rightarrow \] i = 2,5 mm $\lambda =\dfrac{ia}{D}=\dfrac{2,5. 0,3}{1,5}=0,5[\mu m]$

Câu 24.

Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng khoảng cách giữa hai khe là 1,5 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là 3 m, người ta đo được khoảng cách giữa vân sáng bậc 2 đến vân sáng bậc 5 ở cùng phía với nhau so với vân sáng trung tâm là 3 mm. Tìm bước sóng của ánh sáng dùng trong thí nghiệm.

[A].0,2 μm.
[B]. 0,4 μm.
[C].0,5 μm.
[D].0,6 μm.

Khoảng cách giữa vân sáng bậc 2 đến vân sáng bậc 5 cùng phía với nhau so với vân sáng trung tâm bằng : $5i-2i=3i=3[mm]\Rightarrow i=1mm\Rightarrow \lambda =\dfrac{ia}{D}=\dfrac{1. 1,5}{3}=0,5[\mu m]$

Câu 25.

Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng khoảng cách từ hai khe đến màn là 3 m, người ta đo được khoảng cách giữa vân tối thứ 2 [tính từ vân trung tâm] đến vân sáng bậc 3 ở cùng phía với nhau so với vân sáng trung tâm là 2,5 mm. Khoảng cách giữa hai khe trong thí nghiệm là

[A].1 mm.
[B]. 1,5 mm.
[C].0,6 mm.
[D].2 mm.

Vị trí vân tối thứ 2 là 1,5i; vị trí vân sáng bậc 3 cùng phía là 3i vậy khoảng cách $3i-1,5i=2,5\Rightarrow i=\dfrac{5}{3}[mm]$ $\Rightarrow a=\dfrac{\lambda D}{i}=1,8\lambda $ mà $\lambda $ là ánh sáng nhìn thấy nên $0,38\le \lambda \le 0,76\Rightarrow 0,684\le a\le 1,368$

Câu 26.

Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khi chiếu hai khe bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng 500 nm thì khoảng cách lớn nhất giữa vân tối thứ tư và vân sáng bậc năm bằng 5 mm. Khoảng cách từ hai khe đến màn quan sát bằng 2 m. Khoảng cách giữa hai khe bằng

[A].1,5 mm
[B]. 0,3 mm
[C].1,2 mm
[D].1,7 mm

$500nm=0,5\mu m$ Vân tối thứ 4 và vân sáng bậc 5 có khoảng cách lớn nhất khi chúng nằm khác phía so với vân sáng trung tâm khi đó khoảng cách bằng $3,5i+5i=5\Rightarrow i=\dfrac{10}{17}[mm]\Rightarrow a=\dfrac{\lambda D}{i}=\dfrac{0,5. 2. 17}{10}=1,7[mm]$

Câu 27.

Một thí nghiệm khe Young có khoảng cách giữa hai khe sáng là 2 mm, trên màn quan sát cách hai khe 1,5 m người ta quan sát thấy hệ vân giao thoa. Đo khoảng cách từ vân sáng bậc 2 đến vân sáng bậc 7 có chiều dài là 3,5 mm. Bước sóng ánh sáng dùng trong thí nghiệm là:

[A].0,933 µm.
[B]. 0,467 µm.
[C].0,667 µm.
[D].0,519 µm.

Ta có: \[\left\{ \begin{align} & 7i-2i=3,5\Rightarrow i=0,7[mm] \\ & 7i+2i=3,5\Rightarrow i=\dfrac{7}{18}[mm] \\ \end{align} \right. \] $\lambda =\dfrac{ia}{D}=\dfrac{2i}{1,5}=\dfrac{4i}{3}$ vì là ánh sáng nhìn thấy nên$0,38\le \lambda \le 0,76$vậy chỉ có$\lambda =0,519\mu m$ thỏa mãn

Câu 28.

Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng với ánh sáng đơn sắc, khoảng cách giữa hai khe là 1 mm, khoảng cách từ hai khe tới màn là 2 m. Trong khoảng rộng 12,5 mm trên màn có 13 vân tối biết một đầu là vân tối còn một đầu là vân sáng. Bước sóng của ánh sáng đơn sắc đó là :

[A].0,48 µm
[B]. 0,52 µm
[C].0,5 µm
[D].0,46 µm

Khoảng cách giữa 2 vân tối liên tiếp là 1i, giữa 1 vân tối và 1 vân sáng liên tiếp là 0,5i vậy độ dài khoảng rộng bằng $12i+0,5i=12,5\Rightarrow i=1[mm]\Rightarrow \lambda =\dfrac{ia}{D}=\dfrac{1. 1}{2}=0,5[\mu m]$

Câu 29.

Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng với ánh sáng đơn sắc. Trên bề mặt rộng 7,2 mm của vùng giao thoa người ta đếm được 9 vân sáng [ở hai rìa là hai vân sáng]. Tại vị trí cách vân trung tâm là 14,4 mm là

[A].vân tối thứ 18
[B]. vân tối thứ 16
[C].vân sáng bậc 18
[D].vân sáng bậc 16

Hai rìa là vân sáng vậy $8i=7,2\Rightarrow i=0,9[mm]$ Tại vị cách vân trung tâm $14,4=ki\Rightarrow k=\dfrac{14,4}{0,9}=16$ Là vân sáng bậc 16

Câu 30.

Trong thí nghiệm của Y-âng về giao thoa ánh sáng đơn sắc, a = 1 mm, D =1 m. Biết hai điểm M, N trên màn quan sát cách nhau 3,6 mm có 6 vân sáng và tại M, N là vân tối. Bước sóng dùng trong thí nghiệm là

[A].600 nm
[B]. 500 nm
[C].480 nm
[D].560 nm

Khoảng cách giữa 2 vân tối liên tiếp là 1i, giữa 1 vân tối và 1 vân sáng liên tiếp là 0,5i vậy khoảng cách: $MN=5i+0,5i+0,5i=6i=3,6\Rightarrow i=0,6[mm]\Rightarrow \lambda =\dfrac{ia}{D}=\dfrac{0,6. 1}{1}=0,6[\mu m]$ $=600nm$

Câu 31.

Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 0,5 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn là 2 m. Ánh sáng đơn sắc dùng trong thí nghiệm có bước sóng 0,5 mm. Vùng giao thoa trên màn rộng 26 mm [vân trung tâm ở chính giữa]. Số vân sáng là

[A].15.
[B]. 17.
[C].13.
[D].11.

$i=\dfrac{\lambda D}{a}=\dfrac{0,5. 2}{0,5}=2[mm]\Rightarrow $Số vân sáng là: $2\left[ \dfrac{L}{2i} \right]+1=2\left[ \dfrac{26}{2. 2} \right]+1=13$ [Chú ý: $\left[ a \right]$là phép tính lấy phần nguyên của a]

Câu 32.

Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,6 μm. Khoảng cách giữa hai khe là 1 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2,5 m, bề rộng miền giao thoa là 1,25 cm. Tổng số vân sáng và vân tối có trong miền giao thoa là

[A].21 vân.
[B]. 15 vân.
[C].17 vân.
[D].19 vân.

Ta có: $i=\dfrac{\lambda D}{a}=\dfrac{0,6. 2,5}{1}=1,5[mm]$ Số vân sáng: ${{N}_{s}}=2\left[ \dfrac{L}{2i} \right]+1=2\left[ \dfrac{12,5}{2. 1,5} \right]+1=9$ Số vân tối: ${{N}_{t}}=2\left[ \dfrac{L}{2i} \right]=2\left[ \dfrac{12,5}{2. 1,5} \right]=8$ $\Rightarrow $ Tổng số vân sáng và vân tối có trong miền giao thoa là : 8 + 9 = 17 vân

Câu 33.

Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, các khe hẹp được chiếu sáng bởi ánh sáng đơn sắc. Khoảng vân trên màn là 1,2 mm. Trong khoảng giữa hai điểm M và N trên màn ở cùng một phía so với vân sáng trung tâm, cách vân trung tâm lần lượt 2 mm và 4,5 mm, quan sát được

[A].2 vân sáng và 2 vân tối.
[B]. 3 vân sáng và 2 vân tối.
[C].2 vân sáng và 3 vân tối.
[D].2 vân sáng và 1 vân tối.

Vân sáng trong khoảng MN có vị trí thỏa mãn: \[2

Chủ Đề