Theo lí thuyết cơ thể có kiểu gen AB/ab với f 40

Một cá thể có kiểu gen AB/ab DE/DE, biết khoảng cách giữa gen A và gen B là 40 cM. Các tế bào sinh tinh của cá thể trên ?

Một cá thể có kiểu gen AB/ab DE/DE, biết khoảng cách giữa gen A và gen B là 40 cM. Các tế bào sinh tinh của cá thể trên giảm phân bình thường hình thành giao tử, theo lí thuyết, trong số các loại giao tử được tạo ra, loại giao tử ab DE chiếm tỉ lệ

A. 40%.

B. 20%.

C. 15%.

D. 30%.

Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen \[ \frac{{AB}}{{ab}} \] giảm phân bình thường tạo giao tử AB chiếm tỉ lệ bao nhiêu? Biết rằng đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.


A.

B.

C.

D.

Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen \[\frac{{AB}}{{ab}}\] giảm phân bình thường tạo giao tử AB chiếm tỉ lệ bao nhiêu? Biết rằng đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.

A. 20%

B. 40%

C. 10%

D. 30%

Lời giải

Tỉ lệ giao tử hoán vị = \[\frac{f}{2}\]

Tỉ lệ giao tử không hoán vị = \[\frac{{1 – f}}{2}\]

AB là giao tử liên kết = [1 – f]/2= 40%

Đáp án B

  • lý thuyết
  • trắc nghiệm
  • hỏi đáp
  • bài tập sgk

cho cơ thể kiểu gen AB/ab f=40% x Ab/ab . Tìm tỷ lệ kiểu gen , kiểu hình đời con

Các câu hỏi tương tự

Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu genABabgiảm phân bình thường tạo giao tử AB chiếm tỉ lệ bao nhiêu? Biết rằng đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.

A. 20%

B. 40%

Đáp án chính xác

C. 10%

D. 30%

Xem lời giải

Hoán vị gen xảy ra trong giảm phân là do:

Nhận định nào dưới đây về tần số hoán vị gen không đúng? 

Để xác định tần số hoán vị gen, người ta thường làm như thế nào?

Hiện tượng di truyền liên kết gen hoàn toàn không có ý nghĩa:

Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa trắng. Lai cây thân cao, hoa đỏ với cây thân thấp, hoa trắng thu được F1 phân li theo tỉ lệ: 37,5% cây thân cao, hoa trắng : 37,5% cây thân thấp, hoa đỏ : 12,5% cây thân cao, hoa đỏ : 12,5% cây thân thấp, hoa trắng. Cho biết không có đột biến xảy ra. Hai tính trạng này di truyền theo quy luật nào?

Ở ruồi giấm, khi lai [P] hai dòng thuần chủng khác nhau bởi cặp các tính trạng tương phản được F1 đồng loạt thân xám, cánh dài. Cho F1 giao phối tự do thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 67,5% thân xám, cánh dài : 17,5% thân đen, cánh ngắn : 7,5% thân xám, cánh ngắn : 7,5% thân đen, cánh dài. Cho biết mỗi tính trạng do 1 gen qui định. Nếu cho con cái F1 lai với con đực có kiểu hình thân xám, cánh ngắn ở F2 thì loại kiểu hình thân xám, cánh dài ở đời con chiếm tỉ lệ:

Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao là do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả do một cặp gen khác quy định. Cho cây thân cao, quả dài thuần chủng giao phấn với cây thân thấp, quả tròn thuần chủng [P] thu được F1 100% thân cao quả tròn. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân cao quả tròn chiếm tỷ lệ 50,64%. Biết rằng trong quá trình phát sinh giao tử đực và cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. Trong các kết luận sau, kết luận nào đúng với phép lai trên ?

[1] F2 có 10 loại kiểu gen

[2] F2 có 4 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình mang 1 tính trạng trội và một tính trạng lặn

[3] Ở F2, số cá thể có kiểu gen khác với kiểu gen F1 chiếm tỷ lệ 64,72%

[4] F1 xảy ra hoán vị gen với tần số 8%

[5] Ở F2 , số cá thể có kiểu hình thân thấp, quả tròn chiếm tỷ lệ 24,84%

Ở một loài động vật, mỗi cặp tính trạng màu thân và màu mắt đều do một cặp gen quy định. Cho con đực [XY] thân đen, mắt trắng thuần chủng lai với con cái [XX] thân xám, mắt đỏ thuần chủng được F1 đồng loạt thân xám, mắt đỏ. Cho F1 giao phối với nhau, đời F1 có 50% con cái thân xám, mắt đỏ: 20% con đực thân xám, mắt đỏ: 20% con đực thân đen, mắt trắng: 5% con đực thân xám, mắt trắng: 5% Con đực thân đen, mắt đỏ. Tần số hoán vị gen ở cá thể cái F1 là

Video liên quan

Chủ Đề