Bài tập nâng cao hóa 8 bài hóa trị năm 2024
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn Dạng 1 Xác định hóa trị của mỗi nguyên tố trong hợp chất * Một số lưu ý cần nhớ: - Hóa trị của nguyên tố (hay nhóm nguyên tử) : là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử (hay nhóm nguyên tử), được xác định theo hóa trị của H được chọn làm đơn vị và hóa trị của O là hai đơn vị. Quy tắc hóa trị Xét phân tử \(A_x^aB_y^b\) Ta có : x. a = y. b Biết x, y và a (hoặc b) thì tính được b (hoặc a) Biết a , b thì tìm được x, y để lập công thức hóa học. chuyển thành tỉ lệ: \(\dfrac{x}{y} = \dfrac{b}{a}= \dfrac{b'}{a'}\) Lấy x = b hay b’ và y = a’ ( nếu a’, b’ là những số đơn giản hơn so với a, b). * Một số ví dụ điển hình: Ví dụ 1: Cho công thức hóa học H3PO4. Hóa trị của nhóm (PO4) là
Hướng dẫn giải chi tiết: H có hóa trị I, gọi hóa trị của nhóm (PO4) là a. Theo quy tắc hóa trị có: 3.I = 1.a => a = 3 Vậy nhóm (PO4) có hóa trị III Đáp án C Ví dụ 2: Hãy xác định hóa trị của mỗi nguyên tố trong các hợp chất sau đây: a, H2S b, SiO2 Hướng dẫn giải chi tiết: Áp dụng công thức: \(A_x^aB_y^b\) Ta có : x. a = y. b (H thường có hóa trị 1, O thường có hóa trị 2 ) a, Gọi hóa trị của S có trong hợp chất H2S là x \=> 2 .1 = 1 . x => x = 2 S có hóa trị 2 trong hợp chất H2S b, Gọi hóa trị của Si có trong hợp chất SiO2 là y \=> 1 . y = 2 . 2 => y = 4 Si có hóa trị 4 trong hợp chất SiO2 Ví dụ 3: Biết hóa trị của Fe có trong FeSO4 là II. Tính hóa trị của nhóm (SO4) Hướng dẫn giải chi tiết: Gọi hóa trị của (SO4) là x \=> 1 . 2 = 1 . x \=> x =2 Hóa trị của nhóm (SO4) có trong hợp chất FeSO4 bằng II Quảng cáo Dạng 2 Dựa vào thành phần nguyên tử các nguyên tố, xác định hóa trị các nguyên tố trong hợp chất * Một số ví dụ điển hình Ví dụ 1: Một hợp chất X chứa 94,118 % lưu huỳnh và còn lại hidro. Hãy xác định công thức nguyên của hợp chất X. Xác định hóa trị của các nguyên tố S, H có trong X * Hướng dẫn giải chi tiết: Theo đề bài ta có: %S = 94,118% => %H = 100% - 94,118% = 5,882% Xét 100 gam X => m S = 94,118 gam và m H = 5,882 gam Gọi công thức tổng quát của X có dạng HxSy Lập tỉ lệ x : y = \(x:y = \frac{{5,882}}{1}:\frac{{94,118}}{{32}} = 2:1\) Vậy công thức nguyên của X lad H2S. Xét hợp chất X, gọi hóa trị của S là x \=> 2 . 1 = 1 . x \=> x = 2 Ví dụ 2: Hợp chất Y chứa 72,414% Fe và 27,586% O. Hãy xác định công thức hóa học của hợp chất Y. Xác định hóa trị của Fe có trong hợp chất trên. Hướng dẫn giải chi tiết: Xét 100 gam chất Y \=> m Fe = 72,414 gam; m O = 27,586 gam Gọi công thức tổng quát của Y là FexOy Lập tỉ lệ x : y = \(\frac{{72,414}}{{56}}:\frac{{27,586}}{{16}} = 3:4\) \=> CTPT của Y là Fe3O4 Gọi hóa trị của Fe có trong hợp chất Y là x \=> 3 . x = 4 . 2 \=> x = 8/3 Hóa trị của Fe có trong hợp chất Y là 8/3 Dạng 3 Dựa vào phân tử khối để xác định hóa trị của nguyên tố có trong hợp chất * Một số ví dụ điển hình Ví dụ 1: Một oxit có công thức Mn2Ox có phân tử khối là 222. Hóa trị của Mn là: Hướng dẫn giải chi tiết: hân tử khối của Mn2Ox = 222 \=> 55 ×2 + 16×x = 222 \=> 16x = 112 \=> x = 7 \=> Công thức oxit là: Mn2O7 Gọi hóa trị của Mn có trong oxit là a Áp dụng quy tắc hóa trị \({\mathop {Mn}\limits^a _2}{\mathop O\limits^{II} _7}\) => a×2 = II× \(\eqalign{ & a \times 2 = II \times 7 \cr & \Rightarrow {a \over {II}} = {7 \over 2} \cr} \) \=> a = VII Vậy hóa trị của Mn có trong oxit là VII Đáp án C Ví dụ 2: Một oxit có công thức Al2Ox có phân tử khối là 102. Hóa trị của Al trong hợp chất oxit này là Hướng dẫn giải chi tiết: +) Phân tử khối của Al2Ox là: 2 . 27 + 16 . x = 102 => x = 3 \=> công thức hóa học của hợp chất Al2O3 +) Gọi hóa trị của Al trong hợp chất là a => \({\mathop {Al}\limits^a _2}{\mathop {{\rm{ }}O}\limits^{II} _3}\) |