Bài tập nhân số có 2 chữ số với số có 2 chữ số

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 4: tại đây

Xem thêm các sách tham khảo liên quan:

  • Giải Vở Bài Tập Toán Lớp 4
  • Sách giáo khoa toán lớp 4
  • Sách Giáo Viên Toán Lớp 4
  • Vở Bài Tập Toán Lớp 4 Tập 1
  • Vở Bài Tập Toán Lớp 4 Tập 2

Sách giải toán 4 Nhân với số có hai chữ số giúp bạn giải các bài tập trong sách giáo khoa toán, học tốt toán 4 sẽ giúp bạn rèn luyện khả năng suy luận hợp lý và hợp logic, hình thành khả năng vận dụng kết thức toán học vào đời sống và vào các môn học khác:

Bài 1 [trang 69 SGK Toán 4]: Đặt tính rồi tính:

a] 86 x 53;

b] 33 x44;

c] 157 x 24;

d] 1122 x 19.

Lời giải:

Đáp số:

a] 4558

b] 1452

c] 3768

d] 21318

Bài 2 [trang 69 SGK Toán 4]: Tính giá trị biểu thức 45 x a với a bằng 13, 26, 39

Lời giải:

Nếu a = 13 thì 45 x a = 45 x 13 = 585

Nếu a = 26 thì 45 x a = 45 x 26 = 1170

Nếu a = 39 thì 45 x a = 45 x 39 = 1755

Nhận xét: 26 = 13 x 2, 39 = 13 x 3

1170 = 585 x 2, 1755 = 585 x 3

Vậy khi giá trị của a tăng lên gấp 2 [3] lần thì giá trị của biểu thức 45 x a cũng tăng 2 [3] lần

Bài 3 [trang 69 SGK Toán 4]: Mỗi quyển vở có 48 trang. Hỏi 25 quyển vở cùng loại có tất cả bao nhiêu trang?

Lời giải:

Số trang của 25 quyển vở là:

48 x 25 = 1200 trang

Đáp số 1200 trang

Bước 1: Đặt tính theo cột dọc, thừa số thứ nhất là số có hai chữ số, thừa số thứ hai là số có một chữ số, thẳng với chữ số hàng đơn vị của thừa số thứ nhất.

Bước 2: Nhân lần lượt thừa số có một chữ số với tất cả chữ số thẳng hàng và khác hàng ở thừa số còn lại.

Ví dụ 1: Một số phép tính minh họa

Ví dụ 2: Mỗi thùng dầu chứa 21 lít dầu. Hỏi ba thùng như thế chứa bao nhiêu lít dầu?

Tóm tắt

Một thùng: 21 lít dầu

Ba thùng: ? lít dầu

Bài giải

Ba thùng chứa số lít dầu là:

3 x 21 = 62 [lít]

Đáp số: 62 lít dầu

2. Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số [có nhớ]

Bước 1: Đặt tính theo cột dọc, thừa số thứ nhất là số có hai chữ số, thừa số thứ hai là số có một chữ số, thẳng với chữ số hàng đơn vị của thừa số thứ nhất.

Bước 2: Nhân lần lượt thừa số có một chữ số với tất cả chữ số thẳng hàng và khác hàng ở thừa số còn lại.

+ Khi nhân thừa số thứ hai với chữ số hàng đơn vị của thừa số thứ nhất được số lớn hơn hoặc bằng 10 thì ta chỉ viết chữ số hàng đơn vị và nhớ số chục lên hàng chục.

+ Thực hiện nhân tiếp thừa số thứ hai với chữ số hàng chục của thừa số thứ nhất rồi cộng với số vừa nhớ. Từ đó ta tìm được kết quả của phép nhân.

Chú ý: Phép nhân thừa số có một chữ số với chữ số hàng chục của số có hai chữ số, nếu có giá trị lớn hơn 10 thì em viết kết quả vừa tìm được như bình thường, không cần nhớ chữ số hàng chục.

Ví dụ 3: Một số phép tính minh họa

Ví dụ 4: Tìm x

a] x : 6 = 12                                           b] x : 4 = 23

Bài giải

a] x : 6 = 12                                           b] x : 4 = 23

x = 12 x 6                                             x = 23 x 4

x = 72                                                   x = 92

Ví dụ 5: Một cuộn vài dài 35m. Hỏi hai cuộn vải như thế dài bao nhiêu mét?

Tóm tắt

Một cuộn vải: 35 mét

Hai cuộn vải: ? mét

Bài giải

Hai cuộn vải dài số mét là:

2 x 35 = 70 [mét]

Đáp số: 70 mét

II. Bài tập tự luyện

Bài 1. Tính:

a] 11 x 6         b] 22 x 4        c] 13 x 2         d] 11 x 5        e] 33 x 3

Bài 2. Đặt tính rồi tính:

a] 15 x 3 b] 26 x 4 c] 45 x 6

d] 23 x 5 e] 12 x 6

Bài 3. Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

a] 13 x 3 = 3…                   b] 2… x 4 = …8                 c] 3… x 2 = …6

d] 42 x … = …4                 e] 99 x … = 99                   f] 3… x 2 = …8

Bài 4. Điền số thích hợp vào dấu ba chấm:

a] 2… x 3 = …8                 b] …4 x 6 = …4…             c] 58 x … = … …2

d] 37 x … = …4                 e] … … x 5 = … 10

Bài 5: Tìm x:

a] x : 3 = 12               b] x : 5 = 20

c] x : 4 = 7 + 13        d] x : 22 = 22 + 19

Bài 6. Tính nhanh:

a] 26 x 2 + 26 x 4                                                      b] 11 x 4 + 14 x 4

Bài 7. Mẹ nuôi một đàn gà có 36 con, nay mẹ mua thêm đàn ngan. Biết số ngan mẹ mới mua nhiều gấp 4 lần số gà. Hỏi đàn ngan mẹ mới mua có bao nhiêu con?

Bài 8. Khối lớp 3 được xếp thành 4 hàng, mỗi hàng 18 học sinh. Hỏi khối lớp 3 có bao nhiêu học sinh?

Bài 9. Một lọ hoa có 24 bông hoa, hỏi 5 lọ hoa như thế có bao nhiêu bông hoa?

Bài 10. Mẹ nuôi một đàn gà có 36 con, nay mẹ mua thêm đàn ngan. Biết số ngan mẹ mới mua nhiều gấp 4 lần số gà. Hỏi đàn gà mẹ mới mua có bao nhiêu con?

Học sinh học thêm các bài giảng tuần 4 trong mục Học Tốt Toán Hàng Tuần trên mathx.vn để hiểu bài tốt hơn.

Bài học tuần 4

Cùng Vuihoc.vn khám phá ngay các kiến thức trong bài học nhân số có hai chữ số với số có một chữ số của chương trình học toán lớp 3.

1.2. Ví dụ cụ thể 

Một số ví dụ về phép nhân số có hai chữ số với số có một chữ số [không nhớ] 

2. Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số [có nhớ]

2.1. Quy tắc Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số [có nhớ] 

2.2. Ví dụ cụ thể 

Một số ví dụ về phép nhân số có hai chữ số với số có một chữ số [có nhớ]:

3. Bài tập vận dụng nhân số có hai chữ số với số có một chữ số

3.1. Đề bài

Bài 1: Đặt tính rồi tính

a] 21 x 4

b] 33 x 2

c] 52 x 4

d] 18 x 3

Bài 2: Tính giá trị biểu thức

a] 134 - 14 x 6

b] 15 x 5 + 452

c] 42 x 3 + 56 x 4

d] 55 x  5 - 36 x 3

Bài 3: Tìm y

a] y : 5 = 56

b] y : 3 = 23 + 87

c] y : 4 = 32

d] y : 7 = 67 -33

Bài 4: Khối lớp 3 được xếp thành 4 hàng, mỗi hàng 18 học sinh. Hỏi khối lớp 3 có bao nhiêu học sinh?

Bài 5: Một lọ hoa có 24 bông hoa, hỏi 5 lọ hoa như thế có bao nhiêu bông hoa?

3.2. Đáp án

Bài 1:

Bài 2: 

a] 134 - 14 x 6

= 134 - 84

= 50

b] 15 x 5 + 452

= 75 + 452

= 527

c] 42 x 3 + 56 x 4

= 126 + 224

= 350

d] 55 x  5 - 36 x 3

= 275 - 108

= 167

Bài 3:

a] 

y : 5 = 56

y = 56 x 5

y = 280

b] 

y : 3 = 23 + 87

y : 3 = 133

y = 133 x 3

y = 399

c] 

y : 4 = 32

y = 32 x 4

y = 128

d] 

y : 7 = 67 -33

y : 7 = 34

y = 34 x 7

y = 238

Bài 4:

Khối lớp 3 có số học sinh là:

18 x 4 = 72 [học sinh]

Đáp số 72 học sinh

Bài 5:

5 lọ hoa có số bông hoa là:

24 x 5 = 120 [bông hoa]

Đáp số: 120 bông hoa

4. Bài tập thực hành nhân số có hai chữ số với số có một chữ số

4.1. Đề bài

Bài 1: Đặt tính rồi tính

a] 54 x 4

b] 32 x 5

c] 18 x 7

d] 35 x 4

Bài 2: Đặt tính rồi tính

a] 23 x 9

b] 18 x 8 

c] 42 x 3

d] 75 x 2

Bài 3: Tính giá trị biểu thức

a] 546 - 45 x 3

b] 23 x 6 + 54 x 2

c] 76 x 2 - 18 x 4

d] 1000 - 50 x 6

Bài 4: Tìm y

a] y : 3 = 45

b] y : 6 = 100 - 34

c] y : 2 = 23 + 67

d] y : 8 = 54 + 16

4.2. Đáp án

Bài 1: 

a] 216

b] 160

c] 126

d] 140

Bài 2: 

a] 207

b] 144

c] 126

d] 150

Bài 3:

a] 411

b] 246

c] 80

d] 700

Bài 4: Tìm y

a] y = 15

b] y = 396

c] y = 180

d] y = 560

Bài 5: 168 phiếu

Ở bài viết trên, Vuihoc.vn đã hướng dẫn bé làm quen với phép nhân số có hai chữ số với số có một chữ số, hãy cùng làm bài tập thực hành để nắm chắc kiến thức hơn nữa nhé!

Giúp con nắm vững kiến thức trong SGK, vận dụng tốt vào giải bài tập và đề kiểm tra. Mục tiêu điểm 10 môn Toán.

900.000

Chỉ còn 750.000

Chỉ còn 2 ngày

Video liên quan

Chủ Đề