Bài tập thống kê kinh tế có đáp án năm 2024

Bài tập thống kê kinh tế có đáp án năm 2024

Nội dung Text: Bài giảng Thống kê kinh tế - Chương 3: Thống kê của cải quốc dân

  1. HỌC PHẦN THỐNG KÊ KINH TẾ BÀI 3 THỐNG KÊ CỦA CẢI QUỐC DÂN 58
  2. Nội dung 1. Khái niệm của cải quốc dân 2. Phân loại của cải quốc dân 3. Thống kê tài sản cố định 4. Thống kê vốn đầu tư cơ bản 59
  3. 1. Khái niệm của cải quốc dân • Của cải (wealth) theo quan điểm kinh tế chỉ là những tài sản (assets) kinh tế. • Tài sản kinh tế là tất cả những gì có giá trị kinh tế mà con người tích luỹ lại được từ quá trình phát triển của mình cùng với những tài nguyên thiên nhiên hữu ích có giá trị kinh tế. (p.155) 60
  4. 2. Phân loại Phân loại tài sản Tài sản Tài sản phi tài chính tài chính Tài sản Tài sản không do sản xuất do sản xuất Tài sản vật chất Tài sản vật chất Tài sản phi vật chất Tài sản phi vật chất 61
  5. 3. Thống kê tài sản cố định • Khái niệm và phân loại • Quy mô và cơ cấu TSCĐ • Thống kê giá trị TSCĐ • Phân tích trạng thái TSCĐ 62
  6. Khái niệm TSCĐ TSCĐ là những tư liệu lao động giá trị lớn, có thời gian sử dụng dài, có hình thái hiện vật tự nhiên không thay đổi, tham gia nhiều lần vào quá trình sản xuất, giá trị giảm dần và chuyển vào sản phẩm qua khấu hao. 63
  7. Phân loại TSCĐ • Theo hình thái vật chất • Theo nguồn hình thành • Theo công dụng • … 64
  8. Thống kê giá trị TSCĐ • Giá ban đầu (nguyên giá) • Giá còn lại • Giá khôi phục • Giá khôi phục còn lại 65
  9. Thống kê khấu hao TSCĐ • Phương thức khấu hao • Mức khấu hao • Tỷ lệ (tỷ suất) khấu hao 66
  10. Thống kê trạng thái TSCĐ • Hệ số hao mòn • Hệ số còn lại • Hệ số loại bỏ • Hệ số đổi mới 67
  11. 4. Thống kê vốn đầu tư cơ bản • Khái niệm • Phân loại • Hệ thống chỉ tiêu: + Chỉ tiêu thời điểm + Chỉ tiêu thời kỳ + Chỉ tiêu hiệu quả 68
  12. 4. Thống kê vốn đầu tư cơ bản • Khái niệm • Phân loại • Hệ thống chỉ tiêu: + Chỉ tiêu thời điểm + Chỉ tiêu thời kỳ + Chỉ tiêu hiệu quả 69
  13. Câu hỏi ôn tập và thảo luận  Câu hỏi thảo luận p.174 GT  Bài tập 1,2 p.175
  • 1. KINH TẾ ĐỐI NGOẠI KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH  GIẢI BÀI TẬP MÔN: THỐNG KÊ KINH DOANH LỚP: MATM18A NHÓM: 07 GVHD: Ths. Trần Việt Hùng DANH SÁCH NHÓM:
  • 2. Tên Lớp 1 Nguyễn Cao Minh MATM18A 2 Nguyễn Thị Kim Ngân MATM18A 3 Nguyễn Ngọc Minh Thư MATM18A 4 Nguyễn Thị Trúc Như MATM18A 5 Nguyễn Nhật Linh MATM18A 6 Phạm Minh Mạnh MATM17B 7 Dương Hoàng Phương MATM17B CHƯƠNG 2: THỐNG KÊ HOẠT ĐỘNG MUA BÁN HÀNG HÓA CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
  • 3. 2: D Câu 3: D Câu 4: D Câu 5: A Câu 6: A Câu 7: D Câu 8: C Câu 9: C Câu 10: D Câu 11: D Câu 12: D Câu 13: A Câu 14: D Câu 15: C Câu 16: C Câu 17: B BÀI TÂP ÁP DỤNG: Bài 1/80: Nhóm hàng Kế hoạch Thực hiện Số lượng (mét) Trị giá (trđ) Số lượng (mét) Trị giá (trđ) Thảm len Loại 1 10.000 1.800 9.500 1.900 Thảm len 6.000 6.00 6.300 630
  • 4. tra trình độ hoàn thành kế hoạch mua hàng chung: Tỷ lệ HTKH chung theo giá thực tế: %HTKH (tt) ==%= 105,4% ( + 5,4%) Chênh lệch tuyệt đối:=130trđ Tỷ lệ HTKH chung theo giá kế hoạch: %HTKH (kh) = = = 97.5% Chênh lệch tuyệt đối:=60trđ Nhận xét: Số liệu trên cho thấy theo giá thực tế, doanh nghiệp hoàn thành vượt mức kế hoạch 5,4%. Tính thành số tiền, kế hoạch mua hàng vượt: 130trđ so với kế hoạch. Nếu tính theo giá kế hoạch, doanh nghiệp không hoàn thành kế hoạch. 2 Tình hình chất lượng hàng mua so với kế hoạch: Icl = = := : = =0.9873(hay 98.73%)(-1.27% <1) Nhận xét: Giá bình quân kì nghiên cứu thấp hơn giá bình quân kì gốc 1.27%. Do đó chất lượng hàng mua ở kì nghiên cứu thấp hơn. Chất lượng hàng mua giảm do đơn vị mua nhiều hàng có phẩm cấp kém nên giá mua bình quân giảm hơn : . Số tiền còn dư do mua hàng chất lượng kém hơn là : ()5800= 30 trđ Bài 2/80 : (Đơn vị tính 1.000.000đ) 1. Mức độ ảnh hưởng của việc thực hiện kế hoạch nguồn hàng đến kế hoạch mua hàng chung:  Công ty X : Mặt hàng A: Doanh số thực hiện giá KH = = 90 Mặt hàng B: Doanh số thực hiện giá KH = Mặt hàng C: Doanh số thực hiện giá KH =
  • 5. số thực hiện của công ty X: 90+150+90 = 330  Công ty Y: Mặt hàng A: Doanh số thực hiện giá KH = Mặt hàng B: Doanh số thực hiện giá KH = Mặt hàng C: Doanh số thực hiện giá KH = =>Tổng doanh số thực hiện giá KH của công ty Y: 60+90+120 =270  Công ty Z: Mặt hàng A: Doanh số thực hiện giá KH = Mặt hàng B: Doanh số thực hiện giá KH = Mặt hàng C: Doanh số thực hiện giá KH =  Tổng doanh số thực hiện giá KH: 80+120+40 =240  Ta có công thức tính mức độ ảnh hưởng: % Ảnh hưởng = Áp dụng công thức cho từng nguồn cung cấp hàng: • Công ty X: % Ảnh hưởng = • Công ty Y : % Ảnh hưởng ==0 • Công ty Z : % Ảnh hưởng = C/ty Mặt hàn g Chỉ số giá Công ty X Công ty Y Công ty Z Tổng cộng Kh ss Th Kh ss Th Kh ss Th Kh ss Th Tt Ss Tt Ss Tt Ss Tt Ss 1 2 3 4=3:1 5 6 7=6:1 8 9 10=9:1 11 12 13 A 1,1 5 10 0 103,5 90 60 69 60 10 0 92 80 260 264,5 23 0 B 1,1 12 0 165,0 150 90 99 90 10 0 13 2 120 310 396,0 36 0 C 0,9 80 81,0 90 12 0 10 8 120 50 0 36 40 700 225,0 25 0 Cộng 30 0 349,5 330 27 0 27 6 270 70 0 26 0 240 127 0 885,5 84 0 Lập biểu phân tích thực hiện kế hoạch mua theo nguồn hàng:
  • 6. hoàn thành thực hiện Chênh lệch % ảnh hưởng Tiền Tỷ trọng Tiền Tỷ trọng 1 2=1÷∑1 3 4=3/1 5=3-1 6=4-100 7=5÷∑1 X 300 23,62 330 110,00 +30 +10 +2,36 Y 270 21,26 270 100,00 +0 +0 +0 Z 700 55,12 240 34,29 -460 -65,71 -36,22 Cộng 1.270 100,0 840 66,14 -430 -33,86 -33,86 2. Tính mức độ ảnh hưởng của việc thực hiện kế hoạch mặt hàng đến kế hoạch nhập mặt hàng chung : Ta có : - Mức độ kế hoạch của mặt hàng A = 100+60+100 = 260 - Mức độ thực hiện của mặt hàng A =90+60+80=230  % Ảnh hưởng = = (- 2,36) - Mức độ kế hoạch của mặt hàng B = 120+90+100 = 310 - Mức độ thực hiện của mặt hàng B = 150+90+120 = 360  % Ảnh hưởng = - Mức độ kế hoạch của mặt hàng C = 80+120+500=700 - Mức độ thực hiện của mặt hàng C = 90+120+40= 250  % Ảnh hưởng = Lập biểu phân tích thực hiện kế hoạch mua theo mặt hàng: Mặt hàng Kế hoạch (trđ) Thực hiện (trđ) Chỉ số giá(%) Doanh số thực hiện giá KH 1 2 3 4=23 A 260 264,5 115 230 B 310 396 110 360 C 700 225 90 250 Mặt hang Kế hoạch Thực hiện % hoàn thành kế hoạch Chênh lệch % ảnh hưởng Tiền Tỷ trọng Tiền Tỷ trọng
  • 7. 4=3/1 5=3-1 6=4-100 7=(3-1)÷∑1 A 260 20,47 230 88,46 -30 -11,54 -2,36 B 310 24,41 360 116,13 +50 +16,13 +3,94 C 700 55,12 250 35,71 -450 -64,29 -35,43 Cộng 1.270 100,00 840 66,14 -430 -33,86 -33,85 Bài 3/80: Doanh số thực hiện giá KH = Biểu phân tích tình hình THKH bán theo mặt hàng : Mặt hàng Kế hoạch Thực hiện % Hoàn thành kế hoạch Chênh lệch % ảnh hưởng Tiền Tỷ trọng Tiền Tỷ trọng 1 2=1÷∑1 3 4=3/1 5=3-1 6=4-100 7=5÷∑1 A 260 20,47 230 88,46 -30 -11,54 -2,36 B 310 24,41 360 116,13 +50 +16,13 +3,94 C 700 55,12 250 35,71 -450 -64,29 -35,43 Cộng 1.270 100,00 840 66,14 -430 -33,86 -33,85 Tỷ lệ HTKH giá thực tế : == == 69,72 % Tỷ lệ HTKH giá kế hoạch : =x100(%)= x100%=x100%= 66,14 % Nhận xét: Ta thấy doanh nghiệp đã không thực hiện được so với kế hoạch và chỉ đạt 66,14 %
  • 8. là hoàn thành kế hoạch vượt mức 16,13%, nhưng chỉ chiếm 24,41% tỷ trọng kế hoạch bán. - Hai mặt hàng còn lại không hoàn thành kế hoạch bán ra, mặt hàng A chỉ đạt 88,46% và mặt hàng C đạt 35,71%. Vì mặt hàng A và C chiếm tỷ trọng kế hoạch 75,59%, nhưng không đạt kế hoạch nên kế hoạch bán hàng chỉ đạt 66,14%. Bài 4/81: Nhóm hàng Số lượng (tấn) Đơn giá (nghìn đồng/tấn) Quí 1 Quí 2 Quí 1 Quí 2 A 4.000 4800 120 108 B 1.280 1522 60 69 C 600 690 190 209 D 400 380 300 390  Chỉ số xuất khẩu hàng hóa: Ipq=∑p1q1/∑p0q0 =(4800*108+1522*69+690*209+380*390)/(4000*120+1280*60+600*190+400*300) =915828/790800 =1,1581=115,81%  Chỉ số vật lượng chung hàng xuất khẩu: Iq = ∑p0q1/∑p0q0 =(120*4800+60*1522+190*690+300*380)/(4000*120+1280*60+600*190+400*300) =912420/790800 =1,1538=115,38%
  • 9. qua số liệu ta thấy, so với quý I tình hình xuất khẩu quý II bằng 115,81% hay tăng 15,81%. Nhưng vì giá các cả chung các mặt hàng tăng nên thực sự lượng hàng xuất khẩu trong quý II chỉ bằng 115,38% hay tăng 0,43% so với quý I . Hệ thống chỉ số phân tích ảnh hưởng của yếu tố giá và lượng đến biến động của mức tiêu.  Hệ thống chỉ số phân tích ảnh hưởng các yếu tố giá với lượng đến biến động mức tiêu thụ có dạng: 915828/790800=(915828/912420)*(912420/790800) 115,81% =100,37% *115,38% • Số tuyệt đối: (915828-790800)=(915828-912420)+(912420-790800) 125028 =3408+121620 • Số tương đối: [(915828-790800)/790800]=[(915828-912420)/790800]+[(912420-790800)/790800] 15,81% =0,43% +15,38% Như vậy ,doanh thu các mặt hàng quý 2 tăng 15,81% so với quý 1 số tiền tuyệt đối tăng 125028(ngàn đồng) là do tác động của 2 yếu tố: +Do giá chung tăng 0,37% làm cho doanh thu tăng 3408(ngàn đồng) với tỷ lệ tăng 0,43%. +Do lượng bán tăng 15,38% làm cho doanh thu tăng 21620(ngàn đồng) tương ứng với tỷ lệ 15,38%.Nguyên nhân chính làm tăng doanh thu là do lượng bán tăng lên. Bài 5/82: 1) Chỉ tiêu kiểm tra chất lượng hàng hóa: Hàng A=0 Hàng B =0 Hàng C : 100=1% Hàng D : 100=0.24%
  • 10. hàng thứ phẩm chung = 100 = 0.69 % • Thiệt hại do hủy bỏ hàng A,B nên: Hàng A : 30 150.000 = 4.500.000 đ Hàng B : 12 100.000 = 1.200.000 đ • Thiệt hại do hạ giá hàng C và D: Hàng C : (180.000 – 160.000) 50 = 1.000.000 đ Hàng D : ( 50.000 – 20.000) 16 = 480.000 đ Thiệt hại kinh tế do tình trạng kém phẩm chất tính chung cho 4 mặt hàng: 7.180.000 đ Bài 6/82: 1. Chỉ số chất lượng theo hệ số phẩm cấp bình quân: Hàng A: P0A = ==23.83 (triệu đồng) P1A= == 24(triệu đồng) IclA = =1.0071 (hay 100.71%) Nhận xét: Số liệu trên cho thấy, giá bình quân kỳ thực hiện cao hơn kỳ kế hoạch 0,71%, do đó chất lượng hàng bán ở kỳ thực hiện cao hơn. Chất lượng hàng bán tăng do đơn vị bán được nhiều hàng có phẩm cấp tốt nên giá bán bình quân tăng hơn 24 – 23,83 = 0,17 ( triệu đồng/tấn), phần doanh thu tăng do bán được nhiều hàng có chất lượng tốt hơn là 0,17 x 420 = 71,4 triệu đồng Hàng B: Po(B) = == 26.30(triệu đồng) P1(B)= == 26.48(triệu đồng) Icl(B) = 1.0069 (hay 100.69%)
  • 11. liệu trên cho thấy, giá bình quân kỳ thực hiện cao hơn kỳ kế hoạch 0,69%, do đó chất lượng hàng bán ở kỳ thực hiện cao hơn. Chất lượng hàng bán tăng do đơn vị bán được nhiều hàng có phẩm cấp tốt nên giá bán bình quân tăng hơn 26,48 – 26,30 = 0,18 ( triệu đồng/tấn), phần doanh thu tăng do bán được nhiều hàng có chất lượng tốt hơn là ( 26,48 – 26,3 ) x 540 = 97,2 (triệu đồng) 2.Chỉ tiêu kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch bán về mặt chất lượng chung cho cả 2 mặt hàng A và B: Ho = == H1 = == ICLchung = (hay 100,65%) Nhận xét: Ta thấy doanh nghiệp đã hoàn thành kết hoạch bán vượt 0,65% so với kế hoạch đề ra. Bài 7/83: Chỉ số chất lượng theo hệ số phẩm cấp: ICL = = Với: Ho= = ()= H1= = () = Như vậy: ICL = = / = 1.0047 hay 100,47%. Nhận xét: Ta thấy ICL= 1.0047>1 hay 100,47%>100%, cho thấy chất lượng hàng hoá kỳ nghiên cứu tốt hơn so với kỳ gốc. Doanh nghiệp đã hoàn thành tốt kế hoạch thu mua hàng X. Bài 8/83: ( Đơn vị: triệu đồng )
  • 12. bán chung = Bán trong nội bộ tổng công ty + Bán nội bộ công ty + Bán cho đơn vị sản xuất + Bán cho nhu cầu tiêu dùng. Công ty A : 2000+500+500+1500 = 4500 (triệu đồng) Công ty B : 500+ 800 + 300 + 1000= 2600 (triệu đồng) Công ty C : 500 + 200 + 300 + 500 = 1500 (triệu đồng) Công ty D : 200 + 100 + 100 + 250 = 650 (triệu đồng) Mức bán thuần túy = Bán trong nội bộ tổng công ty + Bán cho đơn vị sản xuất + Bán cho nhu cầu tiêu dùng Công ty A : 2000 + 500+1500 = 4000 (triệu đồng) Công ty B : 500+ 300 + 1000= 1800 (triệu đồng) Công ty C : 500 + 300 + 500 = 1300 (triệu đồng) Công ty D : 200 + 100 + 250 = 550 (triệu đồng) Hệ số khâu = Công ty A : = 1,13 Công ty B : = 1,44 Công ty C : = 1,15 Công ty D : = 1,18 Kết luận:Ta có bảng : Đơn vị (triệu đồng) Chỉ tiêu Công ty A Công ty B Công ty C Công ty D Tổng Mức bán chung 4.500 2.600 1.500 650 9.250
  • 13. 1.800 1.300 550 4.450 Hệ số khâu 1,13 1,44 1,15 1,18 2,08 CHƯƠNG 3: THỐNG KÊ HÀNG TỒN KHO CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM: Câu 1:D Câu 2: A Câu 3: C Câu 4: B Câu 5: B Câu 6: A BÀI TẬP ỨNG DỤNG: Bài 1/105: 1.1 Bảng tính các chỉ tiêu phản ánh tốc độ chu chuyển từng loại hàng và tính chung cho các loại hàng năm 2005 và 2006 Nhóm hàng Mức tiêu thụ (trđ) Tồn kho bình quân (trđ) Số lần chu chuyển (lần) Số ngày chu chuyển 2005 2006 2005 2006 2005 2006 2005 2006 1 2 3 4 5=1/3 6=2/4 7=3/136 0 8=4/2*360 A 900 1.400 300 350 3.00 4.00 120.00 90.00 B 1.000 1.200 200 240 5.00 5.00 72.00 72.00 C 2.000 2.550 500 510 4.00 5.00 90.00 72.00 TỔNG 3.900 5.150 1.000 1.100 3.90 4.68 92.30 76.89 1.2
  • 14. của số lần chu chuyển bình quân và tổng tồn kho bình quân đến biến động tổng mức tiêu thụ. = (= ( – ) Theo số liệu ta có = 132.051% = 120.051% 110% Và (5.150 – 3.900) = (4.682 – 3.9) 1.100 + (1.100 – 1.000)3.9 1.250 = 860 + 390 Nhận xét: So với năm 2005, mức tiêu thụ năm 2006 tăng 132.051% với số tiền tuyệt đối là 1250 là do ảnh hưởng của 2 nhân tố: • Do số lần chu chuyển bình quân tăng 20% so với số tuyệt đối 0.87 vòng làm cho tiêu thụ tăng 860 trđ • Do tổng tồn kho bình quân tăng 10% với số tiền tăng thêm là 100 trđ làm cho mức tiêu thụ tăng 390 trđ  Phân tích ảnh hưởng của số lần chu chuyển mặt hàng , kết cấu và tổng tồn kho bình quân đến biến động của tổng tiêu thụ = (= ( – ) + ( –) L01 = = = = 3.9 Thay số liệu = 132.051% = 120.051% 100% 110% (5.150 – 3.900) = (4.682 – 3.9) 1.100 + (3.9 – 3.9) 1.100 +(1.100-1.000) 3.9 1.250 = 860 + 0 + 390
  • 15. năm 2005, mức tiêu thụ năm 2006 tăng 1250 trđ hay 132.051% là do ảnh hưởng của 3 nhân tố sau: • Do số lần chu chuyển các mặt hàng thay đổi làm cho mức tiêu thụ tăng 860.2 trđ. Đây là yếu tố chủ quan do cố gắng tăng nhanh tốc độ chu chuyển của đơn vị • Do mức tiêu thụ không đổi . Đây là nhân tố khách quan do yêu cầu kinh doanh. • Do tổng tồn kho tăng làm cho mức tiêu thụ tăng 390 trđ . Đây là nhân tố khách quan do yêu cầu kinh doanh. BÀI 2/106: 2.1 Ảnh hưởng của số lần chu chuyển bình quân và tổng tồn kho bình quân đến biến động tổng mức tiêu thụ. Chỉ tiêu Quý 4/200 5 Năm 2006 Quý 1 Quý 2 Quý 3 Qúy 4 Cả năm Mức tiêu thụ(trđ) 1 - 1060 880 975 1600 4515 Tồn kho cuối quý (trđ) 2 640 696 727 960 912 - Tồn kho bình quân (trđ) 3 - 668 711.5 843.5 936 789.7 5 Số lần chu chuyển 4=1/3 - 1.59 1.24 1.16 1.71 5.72 Số ngày chu chuyển 5 = t/4 - 56.60 72.58 77.59 52.63 62.94 2.2 Bảng phân tích khái quát tình hình chu chuyển hàng hóa 6 tháng cuối năm so với 6 tháng đầu năm Chỉ tiêu 6 tháng 6 tháng Chỉ số( %) Chênh lệch
  • 16. năm 1 2 3=2/1 4=2-1 5=3-100 Mức tiêu thụ (trđ) 1940 2575 132.73 635 32731 Tồn kho bình quân (trđ) 689.75 889.75 129.00 200 28.996 Số lần chu chuyển (lần) L=B/D 2.81 2.89 102.89 0.081 2.879 Số ngày chu chuyển (ngày) N=t/L=180/ L 64.06 62.28 174.94 -1.78 74.94 Nhận xét: So với 6 tháng đầu năm, 6 tháng cuối năm mức tiêu thụ tăng 32,731%, tồn kho bình quân tăng 28.996%. Tốc độ tăng của mức tiêu thụ lớn hơn tốc độ tăng của tồn kho bình quân nên số lần chu chuyển tăng 2.879%, số ngày chu chuyển giảm 2.796%. Tình hình chu chuyển hàng hóa của đơn vị trong 6 tháng cuối năm là tốt. Vì đơn vị đã đẩy mạnh bán ra trên cơ sở tăng số vòng quay của hàng tồn kho , rút ngắn thời gian lưu thông hàng hóa. 2.3 Mức bán ra bình quân 1 ngày trong năm bkh = = 15 (trđ) Số ngày bảo đảm của hàng tồn kho = = = 60.8 (ngày) : đầu quý 2007, tức quý cuối 2006 9/2 là quý 4 BÀI 3/106: 3.1 Bảng tính số ngày bảo đảm của tồn kho đầu kỳ và khối lượng dự trữ đầu kỳ theo định mức từng loại hàng và chung cho các loại hàng Nhóm hàng KH bán ra(tr) Bkh Tồn kho (ngày) ĐM dự trữ (ngày) Nđm KH bán trong ngày bkh= Số ngày bảo đảm Nbđ= Kl dự trữ đk theo ĐM Dđm=Nđmbkh A 450 40 5 5 8 25 B 360 24 3 4 6 12 C 315 20 4 3.5 5.714 14
  • 17. 7 2.7 5.55 18.9 Tổng 1368 99 4.6 15.2 6.51 69.9 3.2 Bảng phân tích tình hình thực hiện định mức tồn kho từng loại và chung cho các loại hàng Mặt hàng Chênh lệch Tỉ lệ % 1 2 3=(1/2)×t 4 5=(4×2)/ t 6=3-4 1-5 8=1/5 A 40 450 8 5 25 3 15 160 B 24 360 6 3 12 3 12 200 C 20 315 5.71 4 14 1.71 6 142.86 D 15 243 5.56 7 18.9 -1.44 -3.9 79.36 TỔN G 99 1368 6.51 4.6 69.9 1.91 29.1 141.63 Trong đó : = = 4.6 3.3 = 1368 + 1368 × 0.05 = 1436.4 + Mức bán ra bình quân quý 2: = 15.96 trđ + Số ngày đảm bảo của hàng tồn kho: =5 (ngày) Nhận xét : Như vậy với số lượng tồn kho đầu kì là 79.8 trđ với mức tiêu thụ bình quân ngày là 15.96 trđ thì tồn kho mặt hàng đủ để bán trong 5 ngày BÀI 4/107; 4.1 Số lần chu chuyển hàng hóa bình quân * Quý 1: Lo= ==7.75 * Qúy 2 : DA = 106.67 DB = 57.14 DC = 25 Tải bản FULL (36 trang): https://bit.ly/3zKlsxW Dự phòng: fb.com/TaiHo123doc.net
  • 18. = = =6.68 4.2 Biến động của số lần chu chuyển hàng hóa bình quân quý 2 so với quý 1 do các nhân tố ảnh hưởng L0=7.75 L1=6.68 L01=== =7.79 Chỉ số = °Số tương đối = 0.68 = 0.85 1.01 °Số tuyệt đối ( –) = ( –) + ( –) ( 6.68 - 7.75) = (6.68 -7.79) + (7.79 -7.75) -1.07 = -1.11 + 0.04 Hay -1.07×253 = -1.11×253 + 0.04×253 -270.71 = -281.67 + 10.96 Nhận xét: So với quý 1, số lần chu chuyển bình quân quý 2 giảm 13.806%. Với số tuyệt đối là -1.07 lần. Sự giảm này do : • Do bản thân số lần chu chuyển từng loại hàng thay đổi làm cho số lần chu chuyển bình quân giảm 14.3%. Với số tuyệt đối là -1.11 lần • Do kết cấu hàng tồn kho thay đổi , số lần chu chuyển bình quân tăng 0.52% với số tuyệt đối 0.04 lần 3612069