Bài tập tiếng việt lớp 3 tập 1 trang 51

Chính tả – Tuần 10: SBT Tiếng Việt lớp 3 – Trang 51. Điền et hoặc oet vào chỗ trống; Viết lời giải câu đố vào chỗ trống…

1: Điền et hoặc oet vào chỗ trống

em bé t… miệng cười,                         mùi kh…

cưa xoèn x…,                                       xem x …

2: Viết lời giải câu đố vào chỗ trống

a]        Để nguyên, ai cũng lặc lè

Bỏ nặng, thêm sắc – ngày hè chói chang.

Là các chữ: ………

         Có sắc – mọc ở xa gần

Có huyền – vuốt thẳng áo quần cho em.

Là các chữ: ………

b]  Để nguyên – giữa đầu và mình

Đổi sang dấu ngã sẽ thành bữa ngon.

Là các chữ: ………

      Không dấu – trời rét nằm cong

Thêm huyền – bay lả trên đồng quê ta,

      Có hỏi – xanh tươi mượt mà

Trâu bò vui gặm nhẩn nha từng đàn.

Là các chữ: ………

1: Điền et hoặc oet vào chỗ trống

em bé toét miệng cười;                          mùi khét;

cưa xoèn xoẹt.                                        xem xét

2: Viết lời giải câu đố vào chỗ trống

        Để nguyên, ai cũng lặc lè

Bỏ nặng, thêm sắc – ngày hè chói chang.

Là chữ: 1. nặng   ;        2. nắng

         Có sắc – mọc ở xa gần

Có huyền – vuốt thẳng áo quần cho em.

Là chữ: 1. lá    ;      2. là

b]  Để nguyên – giữa đầu và mình

Đổi sang dấu ngã sẽ thành bữa ngon.

Là chữ: 1. cổ    ;      2. cỗ

      Không dấu – trời rét nằm cong

Thêm huyền – bay lả trên đồng quê ta,

      Có hỏi – xanh tươi mượt mà

Trâu bò vui gặm nhẩn nha từng đàn.

Là chữ: 1. co        ;      2. cò    ;      3. cỏ


Lời giải chi tiết

1. Điều gì gợi tác giả nhớ những kỉ niệm của buổi tựu trường ?

Trả lời :

Cảnh ngoài đường lá rụng nhiều vào dịp cuối thu khiến tác giả, nhớ lại những kỉ niệm của buổi tựu trường.

2. Trong ngày tựu trường đầu tiên, vì sao tác giả thấy cảnh vật xung quanh có sự thay đổi lớn? 

Trả lời :

Trong ngày đầu tiên đến trường, tác giả vẫn đi trên con đường làng quen thuộc mà thấy như nó khác lạ hẳn, cảnh vật xung quanh cũng như vừa mới đổi thay. Vì lần đầu tiên cậu bé được làm học sinh, cảnh vật thân quen hằng ngày trở nên thay đổi, lạ lẫm.

3. Tìm những hình ảnh nói lên sự bỡ ngỡ, rụt rè của đám học trò mới tựu trường.

Trả lời :

Sau đây là những hình ảnh nói lên sự bỡ ngỡ, rụt rè của đám học trò mới tựu trường : bỡ ngỡ đứng nép bên người thân, chỉ dám đi từng bước nhẹ, họ như con chim nhìn quãng trời rộng muốn bay nhưng còn ngập ngừng e sợ, họ thèm vụng và ước ao thầm được như những người học trò cũ, biết lớp, biết thầy để khỏi phải rụt rè trong cảnh lạ.

Nội dung: Hồi tưởng đẹp đẽ của tác giả về buổi đầu đi học vào mỗi dịp cuối thu hàng năm

Chép các câu sau vào vở, thêm dấu phẩy vào chỗ thích hợp :

a] Ông em, bố em và chú em đều là thợ mỏ.

b] Các bạn mới được kết nạp vào Đội đều là con ngoan, trò giỏi.

c] Nhiệm vụ của đội viên là thực hiện 5 điều Bác Hồ dạy, tuân theo Điều lệ Đội và giữ gìn danh dự Đội.

Hướng dẫn Giải vở bài tập Tiếng Việt 3 Tập 2 Tuần 29 - Chính tả trang 51, 52, được chúng tôi biên soạn bám sát nội dung yêu cầu trong vở bài tập. Nhằm giúp các em học sinh củng cố kiến thức trọng tâm và ôn tập hiệu quả.

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 2 - Tuần 29 trang 51: Chính tả

Câu 1. Viết tên các bạn học sinh trong câu chuyện Buổi học thể dục:

….……………………………………………………………………………..

….……………………………………………………………………………..

….……………………………………………………………………………..

Câu 2. Điền vào chỗ trống:

a] hoặc x

- nhảy …a

- nhảy …ào

- ….ới vật

b] in hoặc inh

- điền k…..

- truyền t….

- thể dục thể h..ˋ…

TRẢ LỜI

Câu 1. Viết tên các bạn học sinh trong câu chuyện Buổi học thể dục: Đê-rốt-ti, Cô-rét-ti, Xtác-đi, Nen-li, Ga-rô-nê

Câu 2. Điền vào chỗ trống:

a] hoặc x

- nhảy xa

- nhảy sào

sới vật

b] in hoặc inh

- điền kinh

- truyền tin

- thể dục thể hình

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 2 - Tuần 29 trang 52: Chính tả

Chọn làm bài tập 1 hoặc 2:

Câu 1Điền vào chỗ trống s hoặc x:

Giảm 20 cân

Một người to béo kể với bạn :

- Tôi muốn gầy đi, bác …..ĩ khuyên là mỗi …..áng phải cưỡi ngựa chạy mươi vòng …..ung quanh thị ….ã. Tôi theo lời khuyên đó đã một tháng nay.

- Kết quả ra …..ao? Người bạn hỏi.

- Kết quả là con ngựa mà tôi cưỡi …..út mất 20 cân.

Câu 2. Điền vào chỗ trống in hoặc inh:

Xếp thứ ba

Chinh khoe với Tín:

- Bạn Vinh lớp m..ˋ… là một vận động viên điền k…. Tháng trước có cuộc thi, bạn ấy về thứ ba đấy. Câu có t... không?

Tín hỏi:

- Có bao nhiêu người thi mà bạn ấy đứng thứ ba?

- À, à. Đấy là một cuộc thi ở nhóm học tập. Có ba học s…….. tham gia thôi.

TRẢ LỜI:

Chọn làm bài tập 1 hoặc 2:

Câu 1. Điền vào chỗ trống hoặc x:

Giảm 20 cân

Một người to béo kể với bạn:

- Tôi muốn gầy bớt đi, bác sĩ khuyên là mỗi sáng phải cưỡi ngựa chạy mười vòng xung quanh thị xã. Tôi theo lời khuyên đó đã một tháng nay.

- Kết quả ra sao? Người bạn hỏi.

- Kết quả là con ngựa mà tôi cưỡi sút mất 20 cân.

Câu 2. Điền vào chỗ trống in hoặc inh:

Xếp thứ ba

Chinh khoe với Tín:

- Bạn Vinh lớp mình là một vận động viên điền kinh. Tháng trước có cuộc thi, bạn ấy về thứ ba đấy. Cậu có tin không?

- Có bao nhiêu người thi mà bạn ấy đứng thứ ba?

- À, à. Đấy là một cuộc thi ở nhóm học tập. Có ba học sinh tham gia thôi.

►► CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để download Giải vở bài tập Tiếng Việt 3 Tập 2 Tuần 29 - Chính tả trang 51, 52 chi tiết file PDF hoàn toàn miễn phí từ chúng tôi!

Đánh giá bài viết

Với bài giải Chính tả Tuần 10 trang 51, 52 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 hay nhất, chi tiết sẽ giúp Giáo viên, phụ huynh có thêm tài liệu để giúp các em học sinh làm bài tập về nhà trong vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 từ đó học tốt môn Tiếng Việt 3.

1: Điền et hoặc oet vào chỗ trống :

   em bé t... miệng cười

   mùi kh...

   cưa xoèn x...

   xem x ...

Trả lời:

   em bé toét miệng cười

   mùi khét

   cưa xoèn xoẹt

   xem xét

2: Viết lời giải câu đố vào chỗ trống :

a, Để nguyên, ai cũng lặc lè

Bỏ nặng thêm sắc – ngày hè chói chang.

   Có sắc –mọc ở xa gần

Có huyền – vuốt thẳng áo quần cho em.

b, Để nguyên – giữa đầu và mình

Đổi sang dấu ngã sẽ thành bữa ngon.

   Không dấu – trời rét nằm cong

Thêm huyền – bay lả trên đồng quê ta.

   Có hỏi – xanh tươi mượt mà

Trâu bò vui gặm nhẩn nha từng đàn.

Trả lời:

   Để nguyên, ai cũng lặc lè

Bỏ nặng, thêm sắc - ngày hè chói chang.

Là chữ: 1. nặng ; 2. nắng

   Có sắc - mọc ở xa gần

Có huyền - vuốt thẳng áo quần cho em.

Là chữ: 1. lá ; 2. là

b] Để nguyên - giữa đầu và mình

Đổi sang dấu ngã sẽ thành bữa ngon.

Là chữ: 1. cổ ; 2. cỗ

   Không dấu - trời rét nằm cong

Thêm huyền - bay lả trên đồng quê ta,

   Có hỏi - xanh tươi mượt mà

Trâu bò vui gặm nhẩn nha từng đàn.

Là chữ: 1. co ; 2. cò ; 3. cỏ

Video liên quan

Chủ Đề