Bài tập trắc nghiệm sinh học 11 chương 1 năm 2024
Bài tập trắc nghiệm chuyển hóa vật chất và năng lượng sinh 11 có đáp án và lời giải chi tiết. Bài tập có tóm tắt các kiến thức cơ bản xen kẻ 260 câu trắc nghiệm với các nội dung: Chuyển hóa vật chất và năng lượng; Cảm ứng; Sinh trưởng và phát triển; Sinh sản. Tài liệu được viết dưới dạng file word gồm 99 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới. Show Tải Về FileTrắc nghiệm Sinh 11 chương 1 có đáp án kèm theo là tài liệu rất hữu ích mà hôm nay Download.vn muốn giới thiệu đến bạn đọc cùng quý thầy cô tham khảo. Trắc nghiệm Sinh 11 chương I tổng hợp toàn bộ câu hỏi trắc nghiệm của 22 bài học thuộc chương trình Sinh 11 kì 1 chương chuyển hóa vật chất và năng lượng ở động vật, thực vật. Toàn bộ câu hỏi được biên soạn theo 3 cấp độ: biết, hiểu và vận dụng. Qua đó giúp các bạn nhanh chóng củng cố được kiến thức để đạt được kết quả cao trong bài kiểm tra giữa học kì 1 môn Sinh học sắp tới. Vậy sau đây là nội dung chi tiết tài liệu, mời các bạn cùng theo dõi tại đây. Trắc nghiệm Sinh 11 bài 1BIẾT Câu 1. Rễ cây hấp thụ những chất nào?
Câu 2. Bộ phận hút nước chủ yếu của cây ở trên cạn là
Câu 3. Sự vận chuyển nước và muối khoáng ở rễ cây theo con đường gian bào là:
Câu 4. Nước và ion khoáng được hấp thụ vào mạch gỗ của rễ qua con đường nào?
Câu 5. Đơn vị hút nước của rễ là:
Câu 6. Nước xâm nhập vào tế bào lông hút theo cơ chế
HIỂU Câu 7. Nơi nước và các chất hoà tan phải đi qua trước khi vào mạch gỗ của rễ là:
Câu 8. Đặc điểm nào của rễ thích nghi với chức năng hút nước?
Câu 9. Nước không có vai trò nào sau đây?
Câu 10. Phát biểu đúng về mối quan hệ giữa trao đổi chất trong tế bào với trao đổi chất của cơ thể:
Câu 11. Các ion khoáng được hấp thụ vào rễ theo cơ chế nào?
Câu 12. Sự hấp thụ ion khoáng thụ động của tế bào rễ cây phụ thuộc vào
Câu 13. Phần lớn các ion khoáng xâm nhập vào rễ theo cơ chế chủ động, diễn ra theo phương thức vận chuyển từ nơi có
VẬN DỤNG Câu 14. Nguyên nhân nào sau đây có thể dẫn đến hạn sinh lý ở thực vật?
II. Cây bị ngập úng nước trong thời gian dài. III. Rễ cây bị tổn thương hoặc bị nhiễm khuẩn. IV. Cây bị thiếu phân.
A.I, IV
Câu 15. Nguyên nhân chính dẫn đến cây trên cạn ngập úng lâu bị chết là do:
II. Thiếu ôxy phá hoại tiến trình hô hấp bình thường của rễ. III. Tính luỹ các chất độc hại đối với tế bào và làm cho lông hút chết, không hình thành được lông hút mới. IV. Rễ cây không hấp thụ được nước dẫn đến mất cân bằng nước.
Câu 16. Xét các trường hợp dưới đây cho thấy trường hợp nào rễ cây hấp thụ ion K+ cần phải tiêu tốn năng lượng ATP? Nồng độ ion K+ ở rễNồng độ ion K+ ở đất10,2%0,5%20,3%0,4%30,4%0,6%40,5%0,2%
Câu 17. Trong các biện pháp sau: (1) Phơi ải đất, cày sâu, bừa kĩ. (2) Tưới nước đầy đủ và bón phân hữu cơ cho đất. (3) Giảm bón phân vô cơ và hữu cơ cho đất. (4) Vun gốc và xới đất cho cây. Có bao nhiêu biện pháp giúp cho bộ rễ cây phát triển?
Câu 18. Điều không đúng với sự hấp thụ thụ động các ion khoáng ở rễ là các ion khoáng
Câu 19. Sự hấp thụ khoáng thụ động của tế bào không phụ thuộc vào: (1) Hoạt động trao đổi chất. (2) Sự chênh lệch nồng độ ion. (3) Năng lượng. (4) Hoạt động thẩm thấu. Có bao nhiêu nhận định đúng?
Câu 20. Những đặc điểm của quá trình hấp thụ thụ động các ion khoáng là: (1) Khuếch tán theo sự chênh lệch nồng độ từ cao đến thấp. (2) Hòa tan trong nước và vào rễ theo dòng nước. (3) Hút bám trên bề mặt các keo đất và trên bề mặt rễ, trao đổi với nhau khi có sự tiếp xúc rễ và dung dịch đất (hút bám trao đổi). (4) Được hấp thụ mang tính chọn lọc và ngược với građien nồng độ nên cần thiết phải tiêu tốn năng lượng.
Trắc nghiệm Sinh 11 bài 2BIẾT Câu 1. Động lực nào đẩy dòng mạch rây từ lá đến rễ và các cơ quan khác
Câu 2. Tế bào mạch gỗ của cây gồm quản bảo và
Câu 3. Chất tan được vận chuyển chủ yếu trong hệ mạch rây là
Câu 4. Dòng mạch gỗ được vận chuyên nhờ (1). Lực đẩy (áp suất rễ) (2). Sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa môi trường rễ và môi trường đất (3). Lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và với thành mạch gỗ (4). Sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa cơ quan nguồn (lá) và cơ quan chứa (quả, củ…) (5). Lực hút do thoát hơi nước ở lá
Câu 5. Cơ chế của sự vận chuyển nước ở thân là:
Câu 6. Dòng mạch rây vận chuyển sản phẩm đồng hóa ở lá chủ yếu là
Câu 7. Lực không đóng vai trò trong quá trình vận chuyển nước ở thân là:
HIỂU Câu 8. Nước được vận chuyển ở thân chủ yếu:
Câu 9. Lực đóng vai trò chính trong quá trình vận chuyển nước ở thân là:
Câu 10. Áp suất rễ là:
Câu 11. Úp cây trong chuông thuỷ tinh kín, sau một đêm, ta thấy các giọt nước ứ ra ở mép lá. Đây là hiện tượng
VẬN DỤNG Câu 12. Áp suất rễ được thể hiện qua hiện tượng:
Câu 13. Nguyên nhân của hiện tượng ứ giọt là do: (I). Lượng nước thừa trong tế bào lá thoát ra (II). Có sự bão hòa hơi nước trong không khí (III). Hơi nước thoát từ lá rơi lại trên phiến lá (IV). Lượng nước bị đẩy từ mạch gỗ của rễ lên lá, không thoát được thành hơi qua khí khổng đã ứ thành giọt ở mép lá
Câu 14. Trong một thí nghiệm chứng minh dòng mạch gỗ và dòng mạch rây, người ta tiến hành tiêm vào mạch rây thuộc phần giữa thân của một cây đang phát triển mạnh một dung dịch màu đỏ; đồng thời, một dung dịch màu vàng được tiêm vào mạch gỗ của thân ở cùng độ cao. Hiện tượng nào dưới đây có xu hướng xảy ra sau khoảng một ngày?
Trắc nghiệm Sinh 11 bài 3BIẾT Câu 1. Quá trình thoát hơi nước qua lá không có vai trò
Câu 2. Thoát hơi nước qua lá bằng con đường
Câu 3. Số lượng khí khổng có ở 2 mặt của lá thường là
Câu 4. Tác nhân chủ yếu điều tiết độ mở khí khổng là
Câu 5. Cân bằng nước ở thực vật là tương quan giữa lượng nước
HIỂU Câu 6. Thoát hơi nước qua lá chủ yếu bằng con đường
Câu 7. Cây ngô số lượng khí khổng ở 2 mặt lá sẽ là
Câu 8. Con đường thoát hơi nước qua bề mặt lá (qua cutin) có đặc điểm
Câu 9. Con đường thoát hơi nước qua khí khổng có đặc điểm
Câu 10. Phản ứng mở khí khổng quang chủ động là phản ứng mở khí khổng chủ động
Câu 11. Ở một số cây (cây thường xuân - Hedera helix), mặt trên của lá không có khí khổng thì có sự thoát hơi nước qua mặt trên của lá hay không?
Câu 12. Trên lá cây, khí khổng phân bố ở:
Câu 13. Khi tế bào khí khổng no nước thì
Câu 14. Phát biểu nào dưới đây không đúng về hiện tượng ứ giọt ở các thực vật?
VẬN DỤNG Câu 15. Cường độ thoát hơi nước được điều chỉnh bởi
Câu 16. Cây hấp thụ 1000g nước thì có khoảng bao nhiêu g nước sẽ thoát hơi qua lá ?
Câu 17. Ở cây trưởng thành thoát hơi nước chủ yếu qua
Câu 18. Phát biểu nào sau đây sai?
II. Khi sự chênh lệch giữa nồng độ dung dịch đất và dịch của tế bào rễ thấp, thì khả năng hút nước của cây sẽ yếu. III. Khả năng hút nước của cây không phụ thuộc vào lực giữ nước của đất. IV. Bón phân hữu cơ góp phần chống hạn cho cây.
Câu 19. Cho các đặc điểm sau. Con đường thoát hơi nước qua cutin có bao nhiêu đặc điểm? (1) Được điều chỉnh bằng việc đóng mở khí khổng. (2) Vận tốc lớn. (3) Không được điều chỉnh bằng việc đóng mở khí khổng. (4) Vận tốc nhỏ.
Câu 20. Có bao nhiêu nhân tố liên quan đến điều tiết độ mở khí khổng? Nhân tố nào là chủ yếu? (1) Hàm lượng nước trong tế bào khí khổng. (2) Độ dày, mỏng của lớp cutin. (3) Nhiệt độ môi trường. (4) Gió và các ion khoáng. (5) Độ pH của đất.
Câu 21. Thoát hơi nước có những vai trò nào trong các vai trò sau đây ? (1) Tạo lực hút đầu trên. (2) Giúp hạ nhiệt độ của lá cây vào nhưng ngày nắng nóng. (3) Khí khổng mở cho CO2 khuếch tán vào lá cung cấp cho quá trình quang hợp. (4) Giải phóng O2 giúp điều hòa không khí. Phương án trả lời đúng là :
B.(1), (2) và (3).
Trắc nghiệm Sinh 11 bài 4BIẾT Câu 1. Chất khoáng hoà tan được vận chuyển từ
Câu 2. Các nguyên tố đại lượng (đa lượng) gồm:
Câu 3. Vai trò của phôtpho đối với thực vật là:
Câu 4. Vai trò của kali đối với thực vật là:
Câu 5. Các nguyên tố vi lượng gồm:
Câu 6. Nguyên tố Magiê là thành phần cấu tạo của
Câu 7. Nguyên tố nào sau đây là thành phần của diệp lục, tham gia hoạt hóa enzim, khi thiếu nó lá có màu vàng ?
Câu 8. Vai trò chủ yếu của nguyên tố đại lượng là
Câu 9. Vai trò chủ yếu của nguyên tố vi lượng là
Câu 10. Thực vật hấp thụ kali dưới dạng
HIỂU Câu 11. Để xác định vai trò của nguyên tố magiê đối với sinh trưởng và phát triển của cây ngô, người ta trồng cây ngô trong
Câu 12. Câu nào không đúng khi nói về nguyên tố dinh dưỡng thiết yếu trong cây?
Câu 13. Cần phải cung cấp nguyên tố khoáng nào sau đây cho cây khi lá cây có màu vàng?
Câu 14. Cây thiếu các nguyên tố khoáng thường được biểu hiện ra thành những dấu hiệu màu sắc đặc trưng ở
Câu 15. Hậu quả khi bón liều lượng phân bón cao quá mức cần thiết cho cây: (I). Gây độc hại đối với cây. (II).Gây ô nhiễm nông phẩm và môi trường. (III). Làm đất đai phì nhiêu nhưng cây không hấp thụ được hết. (IV). Dư lượng phân bón khoáng chất sẽ làm xấu lí tính của đất, giết chết các vi sinh vật có lợi.
Câu 16. Nguyên nhân chính làm cho thực vật không ưa mặn không có khả năng sinh trưởng trên đất có nồng độ muối cao là gì?
Trắc nghiệm Sinh 11 bài 5 + 6BIẾT Câu 1. Dạng nitơ nào cây có thể hấp thụ được?
Câu 2. Vi khuẩn Rhizôbium có khả năng cố định đạm vì chúng có enzim
Câu 3. Nitơ trong xác thực vật, động vật là dạng
Câu 4. Vai trò của Nitơ đối với thực vật là:
Câu 5. Cố định nitơ khí quyển là quá trình
Câu 6. Amôn hóa là quá trình
Câu 7. Quá trình khử nitrat thành amôni ở thực vật được thực hiện
Câu 8. Thực vật đã có đặc điểm thích nghi trong việc bảo vệ tế bào khỏi bị dư lượng NH3 đầu độc là:
Câu 9. Quá trình khử NO3- thành NH4+
Câu 10. Cho nhận định sau: Nitơ tham gia điều tiết các quá trình …(1)… và trạng thái …(2)… của tế bào. Do đó, nitơ ảnh hưởng đến mức độ hoạt động của …(3)… (1), (2) và (3) lần lượt là:
HIỂU Câu 11. Điều kiện nào dưới đây không đúng để quá trình cố định nitơ trong khí quyển xảy ra?
Câu 12. Cây không sử dụng được nitơ phân tử (N2) trong không khí vì:
Câu 13. Xác động - thực vật phải trải qua quá trình biến đổi nào cây mới sử dụng được nguồn nitơ?
Câu 14. Bón phân hợp lí là
Câu 15. Quá trình chuyển hóa nitơ khí quyển không nhờ vào vi khuẩn
Câu 16.Trong mô thực vật diễn ra quá trình khử nitrat vì:
Câu 17. Nitơ của không khí bị ôxi hoá dưới điều kiện nhiệt độ cao, áp suất cao (sấm sét) tạo thành dạng
VẬN DỤNG Câu 18. Cách nhận biết rõ rệt nhất thời điểm cần bón phân là căn cứ vào:
Câu 19. Hoạt động của loại vi khuẩn nào sau đây không có lợi cho cây?
Câu 20. Các dạng nitơ có trong đất là: (I). nitơ hữu cơ trong xác sinh vật. (II) NH3 (III). nitơ vô cơ trong các muối khoáng. (IV) N2
Câu 21. Vai trò của quá trình cố định nitơ phân tử bằng con đường sinh học đối với sự dinh dưỡng nitơ của thực vật (I). Biến nitơ phân tử dạng khí N2 trong khí quyển thành dạng nitơ khoáng NH3. (II). Xảy ra trong điều kiện bình thường ở hầu khắp mọi nơi trên trái đất. (III). Lượng nitơ bị mất hàng năm do cây lấy đi luôn được bù đắp lại đảm bảo nguồn cấp dinh dưỡng nitơ bình thường cho cây. (IV). Nhờ có enzym nitrôgenara, vi sinh vật cố định nitơ có khả năng liên kết nitơ phân tử với hyđro thành NH3 (V). Cây hấp thụ trực tiếp nitơ vô cơ hoặc nitơ hữu cơ trong xác sinh vật.
Câu 22. Một trong các biện pháp hữu hiệu nhất để hạn chế xảy ra quá trình chuyển hóa nitrat thành nitơ phân tử (NO3- → N2) là
Câu 23. Trong một khu vườn có nhiều loài hoa, người ta quan sát thấy một cây đỗ quyên lớn phát triển tốt, lá màu xanh sẫm nhưng cây này chưa bao giờ ra hoa. Nhận định đúng về cây này là:
Câu 24. Sự biểu hiện triệu chứng thiếu nitơ của cây là
Câu 25. Có bao nhiêu nhận định đúng về quá trình đồng hóa nitơ ở thực vật? (1) Nitơ được rễ cây hấp thụ ở dạng NH4+ và NO3-. (2) NH4+ ở trong mô thực vật được đồng hóa theo 3 con đường: amin hóa, chuyển vị amin và hình thành amit. (3) Trong cây, NO3- được khử thành NH4+ . (4) Hình thành amit là con đường khử độc NH3 dư thừa, đồng thời tạo nguồn dự trữ NH3 cho quá trình tổng hợp axit amin khi cần thiết. |