Bài tập và đáp án môn thanh toán quốc tế năm 2024
Hãy nêu đặc điểm của đồng tiền mạnh. Một đồng tiền có giá trị thấp thì có thể trở thành đồng tiền mạnh? Show
Tỷ giá mua tiền mặt thấp hơn tỷ giá mua chuyển khoảnVì :Các giao dịch chuyển khoản sẽ làm giảm áp lực xử lý tiền mặt tại quầy giao dịchcũng như giảm chi phí cho các quầy giao dịch.GBP/USD: 1,4568-00 AUD/USD: 0,7824-Chỉ ra tỷ giá mà ngân hàng sẽ áp dụng khi khách hàng muốn mua USD bằng VND , khách hàng muốn bán EUR lấy USD , khách hàng muốn bán USD lấy CAD, khách hàng muốn bán JPY lấy USD, khách hàng muốn mua GBP bằng USD và khách hàng muốn bán USD lấy AUD 9. Giả sử có các tỷ giá sau đây USD/VND: 11650 EUR/USD: 1, USD/CAD: 1,4212 USD/JPY: 114, GBP/USD: 1,4568 AUD/USD: 0, Xác định các tỷ giá chéo sau đây: EUR/VND; CAD/VND; JPY/VND; GBP/VND; AUD/VND; GBP/AUD; GBP/EUR; AUD/EUR 10. Tính hiệu quả của thị trường ngoại hối giao ngay? 11. Các yếu tố xác định Spread? 12. Để tăng doanh số giao dịch trên FX cần điều chỉnh Spread như thế nào? 13. Những ưu việt của giao dịch qua môi giới? 14ên sàn giao dịch ngoại hối, một nhà môi giới tỷ giá USD/JPY từ ba ngân hàng Ngân hàng A: USD/JPY = 95,60 – 65 Ngân hàng B: USD/JPY = 95,62 – 67 Ngân hàng C: USD/JPY = 95,63 – 68 Lập bảng yết tỷ giá của nhà môi giới? nếu bạn muốn mua, bán JPY thì nhà môi giới áp dụng tỷ giá nào? 15ột ngân hàng gọi hỏi giá bốn nhà môi giới tỷ giá: Nhà môi giới A USD/SGD = 1,5430 – 33 Nhà môi giới B USD/SGD = 1,5429 – 32 Nhà môi giới C USD/SGD = 1,5431 – 34 Nhà môi giới D USD/SGD = 1,5432 – 35 a. Ngân hàng muốn bán SDG, với nhà môi giới nào và tỷ giá là bao nhiêu ngân hàng này sẽ giao dịch? b. Ngân hàng muốn bán USD, với nhà môi giới nào và tỷ giá bao nhiêu ngân hàng này sẽ giao dịch?
NHTM Y JPY/VND = 178,81 – 89 a. Tính tỷ giá chéo JPY/VND trên thị trường quốc tế b. Cơ hội kinh doanh chênh lệch giá của NHTM Y thế nào?
Tỷ giá Thời điểm ký hợp đồng USD/VND: 11- USD/JPY: 112,22- USD/DEM: 1,6128- GBP/USD 1,4216- Lãi suất USD: 6-6,5% VND: 12-15% DEM: 4-6% JPY: 3-5% Yêu cầu: a) Xác định giá trị (VND) của hợp đồng xuất khẩu và giá trị (JPY) của hợp đồng nhập khẩu ở thời điểm ký hợp đồng và thời điểm thanh toán? b) Có bất kỳ rủi ro hối đoái nào trong hoạt động xuất nhập khẩu của công ty hay không? Làm thế nào để phòng chống rủi ro (nếu có) và phòng chống rủi ro một cách tối ưu? Biết rằng chi phí mua hợp đồng quyền chọn lần lượt là 2%, 3% và 4% đối với DEM, JPY, và GBP và tỷ giá có kỳ hạn ngân hàng chào cho hợp đồng có kỳ hạn và hợp đồng quyền chọn là USD/VND: 11; USD/JPY: 110 CHƯƠNG 5. Các phương tiện thanh toán
Ngày xuất trình chứng từ trong thanh toán L/C phải là ngày nào? CHƯƠNG 7. Bộ chứng từ thương mại quốc tế Câu 1. Trong điều kiện giao hàng CIF, trên B/L phải ghi phí cước như thế nào? Câu 2. Câu 3. Câu 4 |