Bài tập về các thì cho người mất gốc năm 2024

+ thời gian bắt đầu (1995, I was young, this morning etc.) Khi người nói dùng since, người nghe phải tính thời gian là bao lâu.

Ex: I have study English since 2006

  • + khoảng thời gian (từ lúc đầu tới bây giờ) Khi người nói dùng for, người nói phải tính thời gian là bao lâu.

EX: I have study English for 5 years.

6. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present Perfect Continuous):

S + has/ have + been + V_ing + O S + has/ have + NOT+ been + V_ing + O ( What) has/ have + S + been + V_ing + O

Dấu hiệu nhận biết Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn: all day, all week, since, for, for a long time, almost every day this week, recently, lately, in the past week, in recent years, up until now, and so far. Cách dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn: Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành động đã xảy ra trong quá khứ và tiếp tục tới hiện tại (có thể tới tương lai). Ex: I have been living in HCM since 2006.

7. Quá khứ hoàn thành (Past Perfect):

S + had + Past participle ( V3) + O S + had + NOT+ Past participle+ O What + had + S + Past participle+ O

Dấu hiệu nhận biết Các trạng từ: after, before, as soon as, by the time, when, al-realy, just, since, for… Cách dùng:

Diễn tả 1 hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ trước 1 hành động khác cũng xảy ra và kết thúc trong quá khứ.

  1. a play for the theater and television D. a film or a play that is funny and usually has a happy ending 15. How many films are on VTV3 tonight?
  1. What is the name of the author’s village?
  2. How far is it from the nearest town?
  3. What do most of the people in the village do?
  4. Do the villagers have a fast life?
  5. Why is the village always clean?
  6. What doesn’t the author like about his village? IV. WRITING: Rewrite the following sentences, using suggestion in brackets. (1,5ms)
  7. He can speak E n g lish a nd F r e n c h. (Đặt câu hỏi dạng W-H question cho phần gạch chân) .....................................................................................................................?
  8. My uncle drank a lot, but now he doesn’t. (Viết lại câu, dùng Used to ) My uncle ......................................................................................................................
  9. The students have read this book. (Chuyển sang câu bị động) This book ......................................................................................................................
  10. He is the teacher. He teaches us English. (Nối câu, dùng đại từ quan hệ) He ......................................................................................................................
  11. We started learning English 5 years ago. (Viết lại câu, dùng for ) We have ......................................................................................................................
  12. They didn’t go out because the rain was heavy. (Viết lại câu, dùng Because of ) They ...................................................................................................................... Câu 1: Đáp án D A. /ˈθɜːzde / (n)ɪ thứ Năm B. / lˈ ɜː ɪnŋ/ (n) sự học C. / k sɪ ˈkɜːʃn/ (n) cuộc đi chơi D. / ti tˈ ːʃə(r)/ (n) giáo viên Câu 2: Đáp án B A. /ˈwa ldlɪ a f/ ɪ (n) giới hoang dã B. / tˈ ʃɪldrən/ (n) trẻ em (số nhiều) C. /ha t/ (n)ɪ chiều cao D. /ta m/ (n)ɪ thời gian Câu 3: Đáp án A A. /kɑːˈ ːtu n/ (n) hoạt hình LỜI GIẢI CHI TIẾT B. / tˈ ʃænl/ (n) kênh (truyền hình/radio) C. /ˈre diɪ ə / (n)ʊ đài ra-đi-ô D. / wˈ ʌndəfl/ (adj) tuyệt vời

Câu 4: Đáp án D A. /ˈnɒl dɪ ʒ/ (n) sự hiểu biết, kiến thức B. / mˈ eθəd/ (n) phương pháp C. /ˈʃɔː ɪ ʒt d / (n) sự thiếu thốn D. /ˌedʒuˈkeɪʃn/ (n) sự giáo dục Câu 5: Đáp án C Cụm từ “as usual”: như bình thường -> diễn tả một thói quen ở hiện tại -> loại B và D Chủ ngữ số ít -> chia động từ “goes” Dịch: Nam đi đến trường bằng xe đạp như mọi khi. Câu 6: Đáp án D Sử dụng cấu trúc: QKĐ, after + QKHT Diễn tả một hành động xảy ra và hoàn thành trước (QKHT) một hành động khác trong quá khứ (QKĐ). Dịch: Cô ấy đi ngủ sau khi đã hoàn thành bài tập về nhà của mình. Câu 7: Đáp án D A. who -> sai đại từ quan hệ Dịch: Đưa cho tôi quyển sách mà đang ở trên bàn.

Câu 8: Đáp án D day out: chuyến đi chơi một ngày day off: ngày nghỉ Dịch: Hôm nay, Laura không đi làm bởi đó là ngày nghỉ của cô ấy. Câu 9: Đáp án B rock formation (cụm danh từ): sự hình thành của đá Dịch: Chúng ta đã học về sự hình thành của đá gần đây. Câu 10: Đáp án A bumper crop (n) vụ mùa bội thu = good crop cash crop (n) trồng để bán poor crop = bad crop: vụ mùa thất thu Dịch: Năm ngoái chúng tôi đã có một mùa dâu bội thu. Câu 11: Đáp án B Thì hiện tại hoàn thành -> Loại C, D For

  • khoảng thời gian Since + mốc thời gian 1990 là mốc thời gian -> chọn B. Since Dịch: Tôi đã sống trong một ngôi nhà nhỏ gần bờ biển từ năm 1990. Câu 12: Đáp án B

Tương lại đơn (will V) Diễn tả một dự đoán mang tính chủ quan không có căn cứ -> sai Dịch: Tôi thấy tệ quá. Tôi nghĩ mình sắp bị ốm. Câu 21: Đáp án A orally (adv) bằng miệng = through mouth A. bằng miệng B. bằng tai C. bằng mắt D. bằng tai và mắt Dịch: Ra-đi-ô cung cấp thông tin bằng miệng và chúng ta nhận thông tin bằng tai. Câu 22: Đáp án A Although và Because + clause -> loại In spite of + N/N phrase: bất chấp Because of + N/N phrase: bởi vì -> không hợp lý về nghĩa Dịch: Máy bay vẫn cất cánh bất chấp thời tiết xấu. Câu 23: Đáp án C C. make ends meet (idm) đủ sống Dịch: Mặc dù làm việc rất vất vả, họ vẫn khó có thể đủ sống. Câu 24: Đáp án B Để hỏi về thời tiết: - How is the weather today? hoặc

  • What is the weather like today? Dịch: Tom: “Hôm nay thời tiết thế nào?” – Marry: “Trời vừa nắng vừa nóng”. Dịch bài: Tôi sống trong một ngôi làng nhỏ tên là Smallville. Nó cách thị trấn gần nhất khoản 45 km. Có khoảng 500 người ở đây, và hầu hết họ sống bằng nghề nông. Tôi yêu làng tôi bởi vì nó rất yên tĩnh và cuộc sống ở nơi đây chậm rãi và dễ dàng. Ngôi làng luôn sạch sẽ nhờ được mọi người chăm sóc cẩn thận. Không khí lúc nào cũng trong lành. Ở đây thân thiện hơn nhiều so với ở thành phố vì mọi người đều biết nhau, và nếu ai đó có vấn đề, luôn có những người có thể giúp đỡ. Chỉ có một vài điều tôi không thích về Smallville. Một là chúng tôi không có nhiều hoạt động để làm vào buổi tối. Chúng tôi không có rạp chiếu phim hoặc nhà hát. Một điều nữa là mọi người luôn nói về nhau, và mọi người đều biết những gì người khác đang làm. Nhưng dù sao thì tôi vẫn thích cuộc sống làng quê này hơn so với cuộc sống ở một thành phố lớn. Câu 25: Dịch: Tên của ngôi làng là gì?
  • It is Smallville. Câu 26:

Dịch: Thị trấn gần nhất cách làng bao xa?

  • It’s about 45 km from the nearest town. Câu 27: Dịch: Hầu hết mọi người ở đây làm nghề gì?
  • They are farmers. Câu 28: Dịch: Hầu hết mọi người ở đây làm nghề gì?
  • They are farmers. Câu 29: Dịch: Tại sao ngôi làng luôn sạch sẽ?
  • Because people look after it with great care. Câu 30: Dịch: Tác giả không thích điều gì về ngôi làng của mình?
  • They don’t have many things to do in the evening. They don’t have any cinemas or theaters.
  • People always talk about each other and everyone knows what everyone else is doing. Câu 31: What language(s) can he speak? Anh ấy có thể nói được tiếng Anh và tiếng Pháp./Anh ấy có thể nói được (những) ngôn ngữ nào? Câu 32: My uncle used to drink a lot. Bác tôi từng uống rất nhiều, nhưng bây giờ thì không Câu 33: This book has been read by the students. Học sinh đã đọc những quyển sách này. Câu 34: He is the teacher who/that teaches us English. Anh ấy là giáo viên. Anh ấy dạy chúng tôi tiếng Anh. Câu 35: We have learned English for 5 years. Chúng tôi bắt đầu học tiếng Anh 5 năm trước Câu 36: They didn’t go out because of the heavy rain. Họ không ra ngoài bởi vì trời mưa to.
  1. Choose one word whose underlined part is pronounced differently from the others: Câu 1: A. music B. busy C. noisy D. western Câu 2: A. cup Câu 3: A. ticket
  1. because B. kick
  1. necessary C. know
  1. car D. weak
  1. worried/ worried B. worrying/ worrying C. worrying/ worried D. worried/ worrying Câu 20: If someone you a helicopter, what would you do with it? A. had given B. gives C. gave D. had given Câu 21: It was not until 1915 the cinema really became an industry. A. which B. that C. when D. while Câu 22: It will take us hour and half to watch the film. A. an - an B. an - a C. a - a D. a – an Câu 23: My son perfers cartoon films horror films. A. to B. than C. more than D. better than Câu 24: A tournament for women’s football, the FIFA women’s World Cup, in 1991 in China. A. was first held B. will be held C. is going to be first held D. will hold Câu 25: “Tien Quan Ca” is the Vietnam Anthem. A. nation B. national C. nationally D. international Câu 26: 26. She didn’t stop learning Germany unitl the age of 24. A. It was not until the age of 24, did she stop learning Germany. B. Not until the age of 24 did she not stop learning Germany. C. Not until she was 24 did she stop learning Germany. D. It was not until she was 24 that she stops learning Germany. Câu 27: We don’t visit you very often because you live so far away. A. If you didn’t live so far away, we would visit you more often. B. If you lived so far away, we would visit you more often. C. If you don’t live so far away, we will visit you more often. D. If you live so far away, we will visit you more often. Câu 28: He didn’t know anything about it until he was eighteen. A. A. It was not until was he eighteen that he knew something about it. B. It was not until he was eighteen that he knew something about it. C. It was until he was eighteen that he knew something about it. D. It was until was he eighteen that he knew something about it. Câu 29: She didn’t study hard, so she failed the exam. A. A. If she studies hard, she will not fail the exam. B. If she studied harder, she would not fail the exam. C. If she had studied hard, she would not have failed the exam. D. Not studied hard, she failed the exam. Câu 30: I want to buy a new bike but I don’t have enough money. A. I wish I have enough money to buy a new bike.
  1. I wish I would have enough money to buy a new bike. C. I wish if only I had enough money to buy a new bike. D. I wish I had enough money to buy a new bike. VI. Choose the best option to complete each sentence. Football is the most popular sport in Britain, (31) boys in most schools. Most towns have an (32) league. Football is also the most popular (33) amongst men. It is played by football which plays in a minor sport in Britain. Many people go to see their favorite professional team (34) at home, and some go away to matches. Many (35) the people watch football on television Câu 31: A. frequently B. particularly C. exactly D. generally Câu 32: A. unpaid Câu 33: A. spectator
  1. professional B. audience
  1. amateur C. viewer
  1. unskillful D. observe Câu 34: A. kicking Câu 35: A. of
  1. taking B. the
  1. running C. rules
  1. playing D. more

Đáp án 1-D 2-C 3-C 4-C 5-A 6-D 7-D 8-B 9-C 10-A 11-B 12-B 13-A 14-C 15-A 16-D 17-B 18-B 19-D 20-C 21-B 22-B 23-A 24-A 25-B 26-C 27-A 28-A 29-C 30-D 31-B 32-C 33-A 34-D 35-A

Câu 1: Đáp án D phát âm là /s/ còn lại là /k/ A. cup /k p/: ʌ chén, cúp B. because /bi'k zɔ/: bởi vì C. necessary /'nesəseri/: cần thiết D. car /kɑ:/: ô tô Câu 2: Đáp án C phát âm là /s/ còn lại là /k/ A. cup /k p/: ʌ chén, cúp B. because /bi'k zɔ/: bởi vì C. necessary /'nesəseri/: cần thiết D. car /kɑ:/: ô tô Câu 3: Đáp án C

Despite + N/ V = although + clause: mặc dù Dịch: Mặc dù ngôi nhà nhỏ và cũ, nó vẫn trong tình trạng tốt. Câu 11: Đáp án B Tobe famous for: nổi tiếng về Dịch: Pele nổi tiếng về khả năng đá bóng và kiểm soát bóng mạnh mẽ. Câu 12: Đáp án B Hiện tại phân từ có chức năng tính từ như: amusing, boring, tiring v... là chủ đông và có nghĩa ̣ là “có ảnh hưởng này”

Quá khứ phân từ có chức năng tính từ như amused, horrified, tired, v.... là thụ đông và có ý nghĩa: ̣ “bị ảnh hưởng theo cách này” Dịch: Bô phim khá thú vị. Tất cả lũ trẻ đều thích bộ phim.̣ Câu 13: Đáp án A Take part in: tham gia Dịch: Bạn có tham gia vào đôi bóng của trường không? – Không, tôi không đá bóng giỏi.̣ Câu 14: Đáp án C Trước danh từ ta điền môt tính từ.̣ Dịch: Bạn có thể chơi loại nhạc cụ nào không? – Không, tôi không thể. Câu 15: Đáp án A Thì tương lai đơn diễn tả môt quyết định ngay tại thời điểm nói, còn thì tương lai gần diễn đạt mộ t kệ́ hoạch, dự định. Dịch: Tại sao bạn làm đầy cái xô nước đó? – Tôi đang định rửa xe. Câu 16: Đáp án D Globe: toàn cầu ~ world: thế giới. Dịch: Sự kiện World Cup thu hút mọi người từ mọi nơi trên thế giới. Câu 17: Đáp án B To V = in order to V = so as to V: dùng để diễn tả mục đích của hành đông trước đó. Dịch: Tôi ̣ đang học tiếng Anh để hát các bài hát tiếng Anh. Câu 18: Đáp án B Từ “garden” là danh từ đếm được số ít, được nhắc đến lần đầu tiên và mang nghĩa chung chung nên ta dùng mạo từ “a” Dịch: ngôi nhà này thât đẹp. Nó có khu vườn nào không?̣ Câu 19: Đáp án D Hiện tại phân từ có chức năng tính từ như: amusing, boring, tiring v... là chủ đông và có nghĩa là ̣ “có ảnh hưởng này” Quá khứ phân từ có chức năng tính từ như amused, horrified, tired, v.... là thụ đông và có ý nghĩa: ̣ “bị ảnh hưởng theo cách này”

Dịch: Mary rất lo lắng về kỳ thi cuối cùng của cô. Đó là môt sự kiện đáng lo ngại vì cô ấy đã không ̣ học tốt. Câu 20: Đáp án C Cấu trúc câu điều kiện loại 2: If + S + V/ were + O, S + would + V Dịch: Nếu ai đó cho bạn trực thăng, bạn sẽ làm gì với nó?

Câu 21: Đáp án B Cấu trúc: It was not until + mốc thời gian/ mệnh đề + that + S + V Dịch: Mãi đến năm 1915 thì rạp chiếu phim mới thực sự trở thành môt ngành công nghiệp.̣ Câu 22: Đáp án B “h” trong “hour” là âm câm, nên từ “hour” khi phiên âm ra bắt đầu bằng môt nguyên âm, do đó ta ̣ điền mạo từ “an”. “half” bắt đầu bằng môt phụ âm nên ta dùng mạo từ “a” Dịch: ̣ Chúng ta sẽ mất 1h30 để xem bô phiṃ Câu 23: Đáp án A Cấu trúc: prefer st to st: thích cái gì hơn cái gì. Dịch: Con trai tôi thích phim hoạt hình hơn phim kinh dị. Câu 24: Đáp án A Câu có trạng từ chỉ thời gian “in 1991” nên đông từ chỉ ở quá khứ. Dịch: Mộ ṭ giải đấu cho bóng đá nữ, FIFA World Cup của phụ nữ, được tổ chức lần đầu tiên vào năm 1991 tại Trung Quốc. Câu 25: Đáp án B Trước danh từ ta điền môt tính từ.̣ Dịch: Tiến Quân ca là bài Quốc ca của Việt Nam. Câu 26: Đáp án C Cấu trúc: It was not until + mốc thời gian/ mệnh đề + that + S + V = Not unti + mốc thời gian/ mệnh đề + did + S + V Dịch: Mãi đến khi cô ấy 24 tuổi, cô ấy mới ngừng học tiếng Đức. Câu 27: Đáp án A Cấu trúc câu điều kiện loại 2, diễn tả điều trái ngược với hiện tại: If + S

  • V/ were + O, S + would + V Dịch: Nếu bạn không sống ở xa, chúng tôi đã đến thăm bạn thường xuyên hơn. Câu 28: Đáp án A Cấu trúc: It was not until + mốc thời gian/ mệnh đề + that + S + V Dịch: Mãi đến khi anh ấy 8 tuổi, anh ấy mới biết môt vài thứ về nó. ̣ Câu 29: Đáp án C Cấu trúc câu điều kiện loại 3 diễn tả điều trái ngược với quá khứ:

Bóng đá là môn thể thao phổ biến nhất ở Anh, đặc biệt là giữa nam giới. Nó được chơi bởi các chàng trai ở hầu hết các trường học. Hầu hết các thành phố có môt bóng đá nghiệp dư mà chơị trong môt liên đoàn nhỏ. Bóng đá cũng là môn thể thao đáng xem nhất ở Anh. Nhiềụ người xem đội bóng chuyên nghiệp yêu thích của họ chơi ở nhà, và môt số đi trậ n đấu. Nhiều người xem bóng̣ đá trên ti vi.

  1. Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the others. Câu 1: A. shut B. put C. cut D. such Câu 2: A. the Câu 3: A. books
  1. there B. clubs
  1. think C. hats
  1. this D. stamps Câu 4: A. paper Câu 5: A. flood
  1. happy B. moon
  1. passage C. food
  1. handbag D. soon II. Choose the best answer from the four options given (A, B,C, or D) to complete each sentence. Câu 6: The children felt when their mother was coming back home. A B. excitedly C. excited D. exciting Câu 7: He laughed when he was watching “Tom and Jerry” on TV. A. happy B. happily C. D. unhappy Câu 8: If I free, I’ll come to see you. A. am B. was C. will be D. have been Câu 9: What would you do if you me? A. are B. have been C. were D. will be Câu 10: She felt tired. _ , she had to finish her homework. A. However B. Therefore C. So D. Although Câu 11: I suggest a picnic on the weekend A. to have B. having C. had D. have Câu 12: You better if you took this medicine. A. will feel B. feel C. felt D. would feel Câu 13: Lan and her family had a to their home village. A. two-days trip B. day-two trip C. two-day trip D. day trips Câu 14: A country which exports a lot of rice is called a(n) country. A. rice-export B. exporting-rice C. export-rice D. rice-exporting Câu 15: He to Ha Noi ten days ago. A. has gone B. went C. was going D. goes

Câu 16: When my father was young, he _get up early to do the gardening. A. was used to B. use to C. got used to D. used to Câu 17: I came to see her yesterday, she was reading a book. A. Before B. When C. While D. After Câu 18: The boy eyes are brown is my friend.

  1. whose B. who C. whom D. which Câu 19: The teacher told his students laughing. A. stop B. stopping C. to stop D. stopped Câu 20: I don’t have a computer. I wish I _a new one. A. have B. have had C. had D. will have III. Identify the underlined word/ phrase (A or B,C,D) that needs correcting to become an exact one. Câu 21: At the moment I am sp e nding my weekend g o to c a mping with my friends A. B. C. D. Câu 22: My father a sk e d me to p a y m u c h a tt e ntion to English next year. A. B. C. D. Câu 23: W h e n she ca me to my house I li e d in bed listening to music. A. B. C. D. Câu 24: I think I prefer c ount r y lif e mo r e than city life. A. B. C. D. Câu 25: C a n you tell me what you have done at 8 o’clock last night? A. B. C. D. IV. Read the following passage, then choose the correct answer to questions 26 - 30. Jeans are very popular with (26) people all over the world. Some people say that jeans are the “uniform” of youth. But they haven’t always been popular. The story of jeans (27 ) almost two hundred years ago. People in Genoa, Italy made pants. The cloth made in genoa was (28) “jeanos”. The pants were called “jeans”. In 1850, a saleman in California began selling pants made of canvas. His name was Levi Strauss. Because they were so strong, “Levi’s pants” became (29) with gold miners, farmers and cowboys. Six years later Levis began making his pants with blue cotton cloth called denim. Soon after, factory (30) in the US and Europe began wearing jeans. Young people usually didn’t wear them. Câu 26: A. rich

Câu 27: A. start

  1. old B. starts
  1. young C. was starting
  1. poor D. started Câu 28: A. call Câu 29: A. famous
  1. calls B. popular
  1. calling C. good
  1. called D. wonderful Câu 30: A. workers B. drivers C. cowboys D. farmers
  1. the / ðə/: cái, con... B. there /ðeə/: ở đó C. think /θiŋk/: nghĩ D. this / ðis/: này Câu 3: Đáp án B Cách phát âm đuôi “s/ es”: Phát âm là /s/ khi từ tân cùng bằng các phụ âm vô thanh: /p/, /t/, /k/, /f/, /θ/ Pháṭ âm là /ɪz/ khi từ tân cùng bằng các phụ âm gió /s/, /z/, /̣ ʃ/, /ʒ/, /tʃ/, /dʒ/ Phát âm là /z/ đối với các trường hợp còn lại Câu 4: Đáp án A A. paper / 'peipə/: giấy, báo B. happy / hæpi/: vui sˈ ướng C. passage / pæs dˈ ɪ ʒ/ đoạn, sự qua đi D. handbag / ́hæhd ̧bæg/: túi xách Câu 5: Đáp án A A. flood /fl d/: lũ lụtʌ B. moon / mu:n/: măt trăng̣ C. food /fu:d/: thức ăn D. soon /su:n/: sớm Câu 6: Đáp án C Feel + adj: cảm thấy như thế nào Hiện tại phân từ có chức năng tính từ như: amusing, boring, tiring v... là chủ động và có nghĩa là “có ảnh hưởng này” Quá khứ phân từ có chức năng tính từ như amused, horrified, tired, v.... là thụ động và có ý nghĩa: “bị ảnh hưởng theo cách này” Dịch: Lũ trẻ cảm thấy vui mừng khi mẹ của chúng về nhà. Câu 7: Đáp án B “laugh” là động từ thường nên đi với trạng từ Dịch: Anh ta cười vui sướng khi xem “Tom và Jerry” trên ti vi. Câu 8: Đáp án A Cấu trúc câu điều kiệu loại 1: If + S + V (s,es), S + will + V Dịch: Nếu tôi rảnh, tôi sẽ đến thăm bạn. Câu 9: Đáp án C Cấu trúc câu điều kiện loại 2: If + S + V/were + O, S + would + V Dịch: Bạn sẽ làm gì nếu bạn là tôi?

Câu 10: Đáp án A However: tuy nhiên Therefore: Do đó So + clause: nên Although+ clause: măc dụ̀ Dịch: Cô ấy cảm thấy mệt. Tuy nhiên, cô ấy phải hoàn thành bài tâp về nhà.̣ Câu 11: Đáp án B Suggest + V: đề nghị, gợi ý làm gì Dịch: Tôi gợi ý đi dã ngoại vào cuối tuần. Câu 12: Đáp án D Cấu trúc câu điều kiện loại 2: If + S + V/were + O, S + would + V Dịch: Bạn sẽ cảm thấy tốt hơn nếu bạn uống thuốc này. Câu 13: Đáp án C Trong câu có mạo từ “a” nên chỗ trống cần điền 1 danh từ số ít => loai D Cách thành lâp tính từ ghép: Số + Danh từ đếm được số ít.̣ Dịch: Lan và gia đình cô ấy có một chuyến đi 2 ngày đến quê của họ. Câu 14: Đáp án D Cách thành lâp tính từ ghép: Danh từ + Phân tự̀ Dịch: Một nước xuất khẩu rất nhiều gạo được gọi là nước xuất khẩu gạo. Câu 15: Đáp án B Trong câu có từ “ago” nên ta dùng thì QKĐ. Dịch: Anh ấy đã đến Hà Nội 10 ngày trước Câu 16: Đáp án D Used to + V: đã từng làm gì Tobe/ get used to + V: quen với việc gì Dịch: Khi bố tôi còn trẻ, ông ấy thường dậy sớm để làm vườn. Câu 17: Đáp án B Mệnh đề thứ nhất chia ở thì QKĐ, mệnh đề 2 chia ở thì QKTD. Do đó, trước mệnh đề 1, ta dùng trạng từ “when” Dịch: Khi tôi đến thăm cô ấy ngày hôm qua, cô ấy đang đọc sách. Câu 18: Đáp án A “whose” thay thế cho tính từ sở hữu Dịch: Câu bé mà có đôi mắt màu nâu là bạn của tôi.̣ Câu 19: Đáp án C Tell sb+ to V Dịch: Thầy giáo yêu cầu học sinh ngừng cười. Câu 20: Đáp án C