Bài tập về muối cacbonat tác dụng axit hcl
Bài tập về muối cacbonat tác dụng với axit là một trong những bài tập hóc búa, đòi hỏi nhiều kĩ năng , phương pháp giải khác nhau. Vì vậy Tech12h.com xin chia sẻ bài đăng dưới đây . Mong muốn của chúng tôi là giúp các bạn hoàn thiện, nâng cao kiến thức để hoàn thành được mục tiêu của mình. Show A. Tổng quan kiến thức và phương pháp giải bài tậpPTTQ: Muối cacbonat + axit → Muối + CO2 + nước Ví dụ: CaCO3 + HCl → CaCl2 + CO2 + H2O Na2CO3 + H2SO4 → Na2SO4 + CO2 + H2O Chú ý:
VD: Đồ từ từ dd HCl vào dung dịch NaHCO3 và Na2CO3: Na2CO3 + HCl → NaHCO3 + NaCl NaHCO3 + HCl dư → NaCl + H2O + CO2
VD: Đổ từ từ hỗn hợp muối NaHCO3 và Na2CO3 vào dung dịch HCl. Xảy ra đồng thời cả hai quá trình: Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 + H2O NaHCO3 + HCl → NaCl + H2O + CO2 1. Hỗn hợp 2 muối tác dụng với 1 axitDữ kiện cho: Khối lượng muối cacbonat ban đầu hoặc khối lượng muối sau phản ứng. Số mol CO2 hay số mol axit phản ứng. Phương pháp giải:
Ví dụ 1: Hoà tan 2,84 gam hỗn hợp 2 muối CaCO3 và MgCO3 bằng dung dịch HCl dư thu được 0,672 lít khí CO2 (đktc). Tính thành phần % số mol mỗi muối trong hỗn hợp. Ta có: nCO2 = (mol) Gọi số mol của CaCO3 , MgCO3 trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là: x , y (mol) PTHH: CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O (1) Tỉ lệ 1 2 1 1 1 P.ư x 2x x MgCO3 + 2HCl → MgCl2 + CO2 + H2O (1) Tỉ lệ 1 2 1 1 1 P.ư y 2y y Thep PTHH (1) và (2) ta có: mhh = mCaCO3 + mMgCO3 = 100x + 84y = 2,84 (g) nCO2 = nCO2(1) + nCO2(2) = x + y = 0,03 (mol) Giải hệ phương trình => x = 0,02 , y = 0,01 Trong hỗn hợp ban đầu: mCaCO3 = 0,02.100 = 2 (g) \=>%CaCO3 = .100%= $\frac{2}{2,84}$.100% = 70,42% \=>%MgCO3 = 100% - 70,42% = 29,58 % 2. Nhiều muối tác dụng vs 1 axitDữ kiện cho: khối lượng muối cacbonat, khối lượng muối tạo thành. Phương pháp giải:
\=>n muối cacbonat = nCO2 =
Ví dụ 2: Cho 3,69 gam hỗn hợp 3 muối: K2CO3; Na2CO3 và ZnCO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 4,77 gam muối khan. Thể tích khí CO2 sinh ra. PTHH: K2CO3 + H2SO4 → K2SO4 + CO2 + H2O Na2CO3 + H2SO4 → Na2SO4 + CO2 + H2O ZnCO3 + H2SO4 → ZnSO4 + CO2 + H2O Từ 3 PTHH ta thấy: 1 Gốc CO3 chuyển thành 1 gốc SO4 => Cứ 60 gam CO3 chuyển thành 96 gam => khối lượng tăng 36g \=> nCO2 = nmuối cacbonat = \= \= 0,03 (mol) Thể tích khí CO2 thu được là : VCO2 = 0,03.22,4 = 0,672 (lít) 3. 1 muối tác dụng hỗn hợp axitDữ kiện cho: Khối lượng muối cacbonat, hoặc khối lượng muối khan thu được sau phản ứng, hoặc thể tích khí CO2. Phương pháp giải:
Ví dụ 3: Hoà tan Na2CO3 vừa đủ vào V(ml) hỗn hợp dung dịch axit HCl 0,5M và H2SO4 1,5M thì thu được một dung dịch A và 7,84 lit khí B (đktc). Tính V(ml) hỗn hơp dung dịch axit đã dùng? Giả sử phải dùng V(lit) dung dịch gồm HCl 0,5M và H2SO4 1,5M. \=>nHCl = V.CM = 0,5V ; nH2SO4 = V.CM = 1,5V Ta có : nCO2 = (mol) Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + H2O + CO2 0,25V<- 0,5V ->0,5V ->0,25V (mol) Na2CO3 + H2SO4 → Na2SO4 + H2O + CO2 1,5V<- 1,5V ->1,5V ->1,5V (mol) Theo bài ra ta có: Số mol CO2 = 0,25V + 1,5V = 0,35 (mol) (I) \=> V = 0,2 (l) = 200ml. 4. Đổ từ từ dung dịch axit vào muối cacbonat.Dữ kiện cho: Số mol muối cacbonat, muối hidrocacbonat. Số mol axit. Phương pháp giải:
Ví dụ 4: Dung dịch X chứa hỗn hợp gồm Na2CO3 1,5M và NaHCO3 1M. Nhỏ từ từ từng giọt cho đến hết 200 ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch X, sinh ra V lít khí (ở đktc). Giá trị của V? Ta có: nHCl = 1.0,2 = 0,2 (mol) ; nNa2CO3 = 0,1.1,5 = 0,15 (mol) nNaHCO3 = 0,1.1 = 0,1 (mol) PTHH: Na2CO3 + HCl → NaHCO3 + NaCl Có: 0,15 0,2 P/ư 0,15 ->0,15 ->0,15 \=> HCl dư nên tính theo số mol Na2CO3 => nHCl dư = 0,2 – 0,15 = 0,05 (mol) Sau phản ứng : nNaHCO3 = 0,15 + 0,1= 0,25 (mol) NaHCO3 + HCl dư → NaCl + H2O + CO2 Có: 0,25 0,05 P.ư 0,05<- 0,05 ->0,05 NaHCO3 dư => Số mol tính theo HCl => nCO2 = 0,05 (mol) \=> V = VCO2 = 0,05.22,4 = 1,12 (l) 5. Đổ từ từ muối cacbonat vào dung dịch axitDữ kiện cho: Số mol muối cacbonat, muối hidrocacbonat. Số mol axit. Phương pháp giải
Ví dụ 5: Nhỏ từ từ từng giọt đến hết 100ml dung dịch X gồm K2CO3 1,5M và NaHCO3 1M vào 200ml dung dịch HCl 1M, sinh ra V lít khi (đktc). Giá trị của V? Ta có: nHCl = 0,2.1 = 0,2 (mol) nK2CO3 = 1,5.0,1 = 0,15 (mol) nNaHCO3 = 0,1.1 = 0,1 (mol) Gọi số mol của NaHCO3 và K2CO3 phản ứng lần lượt là x, y (mol) NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2 + H2O x ->x -> x K2CO3 + 2HCl → 2KCl + CO2 + H2O y ->2y -> y Theo PTHH ta có: nHCl = x + 2y = 0,2 (mol) (1) Số mol phản ứng tỉ lệ với số mol ban đầu: (2) Giải hệ pt (1) và (2) => x = 0,05 ; y = 0,075 \=>Số mol CO2 = x + y = 0,05 + 0,075 = 0,125 ( mol) \=> V= VCO2 = 0,125.22,4 = 2,8 (lít) B. BÀI TẬP VÀ HƯỚNG DẪN GIẢIBài 1: Hòa tan hoàn toàn 21,2 gam Na2CO3 vào một lương dư dung dịch H2SO4.
\=> Xem hướng dẫn giải Bài 2: Hoà tan 3,68 gam hỗn hợp 2 muối CaCO3 và MgCO3 bằng dung dịch H2SO4 dư thu được 0,896 lít khí CO2 (đktc).
\=> Xem hướng dẫn giải Bài 3: Cho 3,28 gam hỗn hợp 3 muối K2CO3; Na2CO3 và MgCO3 tác dụng vừa đủ với 60 ml dd H2SO4 0,5M.
\=> Xem hướng dẫn giải Bài 4: Hoà tan 23,85 g Na2CO3 vừa đủ vào V(ml) hỗn hợp dung dịch axit HCl 1M và H2SO4 1M thì thu được một dung dịch A và V lit khí B (đktc). Tính V(ml) hỗn hơp dung dịch axit đã dùng?
|