Bài toán về hơn kém nhau bao nhiêu

I. KHÁM PHÁ

a. Mục tiêu:

- Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học.

- Nhận biết được bài toán cho biết gì, hỏi gì? Từ đó tìm được phép tính thích hợp liên quan đến hơn, kém nhau bao nhiêu đơn vị, biết cách giải và trình bày bài giải của bài toán có lời văn [ một bước tính].

b. Cách thức tiến hành:

Bước 1: Hoạt động nhóm – Hoạt động cặp đôi

- GV chia lớp thành 2 nhóm yêu cầu HS quan sát tranh, thảo luận nhóm nêu thành bài toán và trả lời câu hỏi: “Bài toán cho biết gì, hỏi gì?” vào bảng nhóm.

+ Nhóm 1: Tranh a

+ Nhóm 2: Tranh b

- GV yêu cầu đại diện HS các nhóm trình bày.

- GV chữa và tóm tắt bằng lời:

a] Gà: 10 con

Vịt: 7 con

Gà hơn vịt: ... con?

b] Ngỗng: 5 con

Vịt: 7 con

Ngỗng kém vịt: ... con?

- GV nhấn mạnh chữ “hơn”, “ kém” thường dẫn ra phép trừ.

- GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi, viết phép tính thích hợp giải 2 bài toán trên.

- GV mời đại diện 2 HS trình bày phép tính.

- GV hướng dẫn HS trình bày lời giải, chốt đáp án:

a] Bài giải:

Số gà hơn số vịt là:

10 – 7 = 3 [con]

Đáp số: 3 con.

b] Bài giải:

Số ngỗng kém số vịt là:

7 – 5 = 2

Đáp số: 2 con.

- GV tổng kết các bước giải bài toán có lời văn.

+ Bước 1: Phân tích, tìm hiểu đề bài

[Cho biết gì? Hỏi gì?]

+  Bước 2: Tìm phép tính giải bài toán.

[Chẳng hạn: 10 -7 = 3; 7 – 5 = 2 ]

+ Bước 3: Trình bày [viết] bài giải.

II. HOẠT ĐỘNG

a. Mục tiêu:

- HS tìm được phép tính thích hợp liên quan đến hơn, kém nhau bao nhiêu đơn vị; biết cách giải và trình bày bài giải của bài toán có lời văn [ một bước tính].

b. Cách thức tiến hành

Nhiệm vụ 1: Hoạt động cặp đôi, hoàn thành BT1.

- GV yêu cầu HS quan sát tranh, thảo luận nhóm đôi, nêu thành bài toán rồi nêu cách giải và điền phần còn thiếu vào dấu “?” để hoàn thành bài giải.

- GV mời đại diện 2 cặp trình bày đáp án.

- GV nhận xét, chốt đáp án.

- GV hỏi thêm:

“Số chim ở cành dưới ít hơn số chim cành trên bao nhiêu con?”

Nhiệm vụ 2: Hoạt động cá nhân, hoàn thành BT2

- GV yêu cầu HS quan sát tranh, đọc yêu cầu đề bài, suy nghĩ và hoàn thành phần còn thiếu vào dấu “?” để hoàn thành bài giải.

- GV mời 2 HS trình bày bài giải.

- GV nhận xét, chốt đáp án.

- GV đặt câu hỏi thêm::

“ Số bông hoa đã tô màu hơn số bông hoa chưa tô màu bao nhiêu bông? ”

Nhiệm vụ 3: Hoạt động nhóm, hoàn thành BT3

- GV yêu cầu HS đọc đề bài, hoạt động nhóm trả lời câu hỏi:

“ Bài toán cho biết gì, hỏi gì?”

- GV hướng dẫn HS tóm tắt, sau đó yêu cầu HS tìm phép tính thích hợp rồi trình bày bài giải vào vở.

- GV yêu 2 HS trình bày lời giải.

Tóm tắt:

Bố: 38 tuổi

Mai: 7 tuổi

Bố hơn Mai:... tuổi?

- GV nhận xét, bổ sung.

Nhiệm vụ 4: Hoàn thành BT4

- GV yêu cầu HS đọc đề bài, trả lời câu hỏi:

“ Bài toán cho biết gì, hỏi gì?”

- GV hướng dẫn HS tóm tắt, sau đó yêu cầu HS tìm phép tính thích hợp rồi trình bày bài giải vào vở:

Tóm tắt:

Thùng rác tái chế: 5 thùng.

Thùng rác khác: 10 thùng.

Thùng rác khác hơn thùng rác tái chế:... thùng?

- GV yêu 2 HS trình bày lời giải.

- GV nhận xét, bổ sung.

- HS thảo luận nhóm và hoàn thành yêu cầu của GV:

a] Nhà tớ có 10 con gà, 7 con vịt. Đố các bạn biết, số gà hơn số vịt bao nhiêu con?

b] Trong một khu vườn, có 5 chú vịt đang dạo chơi, gặp 7 chú gà đang đi về hướng mình. Hỏi số vịt kém số gà bao nhiêu chú?

- Đại diện các nhóm trình bày bài toán.

- HS chú ý lắng nghe.

- HS hoạt động cặp đôi, viết phép tính giải 2 bài toán.

- HS giơ tay phát biểu, trình bày câu trả lời.

- HS chú ý nghe và trình bày bài toán vào vở.

- HS chú ý lắng nghe, ghi nhớ.

- HS chú ý và thực hiện theo yêu cầu.

- HS giơ tay phát biểu, trình bày đáp án. HS khác chú ý lắng nghe và nhận xét.

- HS giơ tay, trả lời:

Số chim ở cành dưới ít hơn số chim cành trên 2 con.

- HS thực hiện theo các yêu cầu của GV và hoàn thành vào vở.

- HS giơ tay, trình bày

HS khác chú ý nghe, nhận xét, bổ sung.

- HS giơ tay, trả lời:

Số bông hoa đã tô màu hơn số bông hoa chưa tô màu 2 bông.

- HS thảo luận nhóm, suy nghĩ và trả lời câu hỏi.

- HS lắng nghe, suy nghĩ, trình bày lời giải vào vở.

- HS trình bày lời giải:

Bố hơn Mai số tuổi là:

38 – 7 = 31 [tuổi]

Đáp số: 31 tuổi.

- HS chú ý lắng nghe, sửa và hoàn thiện bài.

- HS suy nghĩ, giơ tay phát biểu, trả lời.

- HS lắng nghe, suy nghĩ và trình bày lời giải:

Số thùng đựng rác khác hơn số thùng đựng rác tái chế là:

10 – 5 = 5 [thùng]

Đáp số: 5 thùng.

HS khác chú ý, nhận xét và bổ sung.

- HS chú ý lắng nghe, sửa sai và hoàn thiện.

MỘT SỐ BÀI TOÁN

Bài 1. Số gà trong chuồng là 9 con, số gà ở ngoài chuồng là 11 con.

a] Số gà ngoài chuồng nhiều hơn số gà trong chuồng bao nhiêu con?

b] Bây giờ có 5 con gà từ ngoài vào trong chuồng thì lúc này số gà ở ngoài chuồng ít hơn hay số gà ở trong chuồng ít hơn? Ít hơn mấy con?

Giải:

a] Số gà ở ngoài chuồng nhiều hơn số gà trong chuồng là:

11 – 9 = 2 [con]

b] Bây giờ số gà trong chuồng là:

9 + 5 = 14 [con]

Bây giờ số gà ở ngoài chuồng là:

12 – 5 = 7 [con]

Như vậy số gà ở ngoài chuồng lúc này ít hơn số gà ở trong chuồng. Ít hơn số con là:

14 – 7 = 7 [con]

Bài 2. Lúc đầu đĩa  cân A có 5 quả cam, đĩa cân B có 4 quả cam.

a] Lúc đầu hai đĩa cam hơn kém nhau mấy quả?

b] Bây giờ lấy 2 quả cam từ đĩa này bỏ sang đĩa kia.

Hỏi lúc này hai đĩa cam hơn kém nhau mấy quả?

Giải:

a] Lúc đầu hai đĩa cam hơn kém nhau số quả là:

5 – 4 = 1 [quả]

b] Trường hợp 1: Bỏ hai quả từ đĩa A sang đĩa B thì:

Số cam đĩa A còn:

5 – 2 = 3 [quả]

Số cam đĩa B có:

4 + 2 = 6 [quả]

Trường hợp 2: Bỏ hai quả từ đĩa B sang đĩa A thì:

Số cam ở đĩa B còn:

4 – 2 = 2 [quả]

Số cam ở đĩa A có:

5 + 2 = 7 [quả]

Lúc này hai đĩa hơn kém nhau là:

7 – 2 = 5 [quả]

Bài 3. Mai cao hơn Hoa 2cm. Bình thấp hơn Mai 3cm.

Hỏi ai cao nhất ; ai thấp nhất ? Hoa cao hơn Bình mấy xăng – ti –mét ?

Giải:

Ta có sơ đồ:

Mai cao nhất, Bình thấp nhất.

Hoa cao hơn Bình là:

3 – 2 = 1 [cm]

Bài 4. Con ngỗng cân nặng 10kg. Con ngỗng cân nặng hơn con vịt 6kg. Con gà cân nặng ít hơn con vịt 2kg. Hỏi con ngỗng cân nặng hơn con gà mấy ki-lô-gam ?

Giải:

Con vịt nặng là: 3 – 2 = 1 [kg]

Con gà nặng là: 4 – 2 = 2 [kg]

Con ngỗng nặng hơn con gà là:

10 – 2 = 8 [kg]

Bài 5. Mẹ để hai đĩa đựng số cam bằng nhau lên bàn. Bạn Mai lấy từ đĩa bên phải 2 quả bỏ sang đĩa bên trái. Hỏi bây giờ đĩa nào nhiều cam hơn và nhiều hơn mấy quả?

Giải:

Sau khi bỏ hai quả cam từ đĩa phải sang đĩa trái thì bây giờ bên đĩa trái nhiều cam hơn và nhiều hơn là:

2 + 2 = 4 [quả]

Bài 6. Bạn Hoa cân nặng hơn bạn Hồng 5kg. Bạn Cúc cân nhẹ hơn bạn Hoa 2kg. Hỏi bạn nào cân nặng nhất? Giữa bạn Cúc và bạn Hồng ai cân nặng hơn và hơn mấy ki-lô-gam?

Nhìn vào sơ đồ ta có:

- Bạn Hoa nặng nhất.

- Bạn Cúc nặng hơn bạn Hồng là: 5 – 2 = 3 [kg]

Bài 7. Thúng đựng cam có 65 quả, đựng quýt có 80 quả. Mẹ đã bán được một số cam và một số quýt bằng nhau. Hỏi trong mỗi thúng, số cam còn lại ít hơn hay số quýt còn lại ít hơn ? Ít hơn bao nhiêu quả ?

Giải:

Hiện tại số quýt nhiều hơn số cam là:

80 – 65 = 15 [quả]

Sau khi bán một số quýt bằng một số cam thì “hiệu” của số  quýt và số cam còn lại không đổi. Hiệu đó vẫn là 15 quả. Vậy số cam còn lại ít hơn số quýt còn lại la 15 quả.

Bài 8. Túi trái có 8 hòn bi, túi phải có nhiều hơn túi trái 4 hòn bi. Hỏi phải lấy từ túi phải mấy hòn bi để bỏ sang túi trái sao cho số bi ở hai túi bằng nhau.

Giai

Cách 1:

Ta có sơ đồ:

Dựa vào sơ đồ ta thấy

Phải lấy từ túi phải 2 hòn bi bỏ sang túi trái để cho số bi mỗi túi bằng nhau.

Cách 2.

Bỏ một số bi từ túi phải sang túi trái thì tổng số bi không thay đổi. Tổng số bi ở hai túi là:

8 + [ 8 + 4 ] = 20 [bi]

Bây giờ số bi ở hai túi bằng nhau, mỗi túi có 10 hòn bi [vì 10 + 10 = 20]

Số bi chuyển từ túi phải sang túi trái là:

10 – 8 = 2 [bi]

BÀI TẬP TỰ LUYỆN.

Bài 1. Đào  có ít hơn Mân 5 nhãn vở. Mẹ cho Đào thêm 7 nhãn vở. Hỏi bây giờ ai có nhiều nhãn vở hơn và nhiều hơn mấy cái ?

Bài 2. Bốn bạn: Gấu, Hươu, Sóc, Thỏ thi nhảy xa. Bạn Thỏ nhảy xa hơn bạn Gấu 4m. Bạn Hươu nhảy xa nhất được 10m. Còn bạn Sóc nhảy kém bạn Thỏ 2m. Hỏi Thỏ, Gấu, Sóc mỗi bạn nhảy xa được mấy mét ?

Bài 3. Mẹ đem về 6 quả táo. Mẹ bảo anh chia cho em để em được hơn anh 2 quả. Hỏi anh chia cho em mấy quả táo?

Bài 4. Một đoàn tàu gồm các toa chở khách và chở hàng, trong đó có 3 toa chở hàng. Số toa chở hàng ít hơn toa chở khách là 5 toa. Hỏi:

a] Có bao nhiêu toa chở khách?

b] Đoàn tàu có tất cả bao nhiêu toa ?

Bài 5. Một đoàn tàu có 10 toa chở khách. Số toa chở khách nhiều hơn số toa chở hàng là 5 toa. Đến ga, người ta cắt lại 2 toa chở khách và 3 toa chở hàng, số còn lại tiếp tục đi. Hỏi:

a] Còn mấy toa chở hàng?

b] Đoàn tàu còn lại bao nhiêu toa?

Bài 6. Cô giáo mua cho lớp một số gói bánh và một số gói kẹo, tất cả là 35 gói. Sau đó cô giáo lấy ra 5 gói bánh để đổi lấy 8 gói kẹo. Hỏi lúc này cả bánh và kẹo cô giáo có tất cả bao nhiêu gói?

Bai 7. Hai lớp 2A và 2B được đi thăm đền Cổ Loa, dự định mỗi lớp một đoàn. Để chia thành hai đoàn có số người bằng nhau, cô giáo chuyển 8 bạn nữ ở lớp 2A sang lớp 2B và chuyển 5 bạn nam ở lớp 2B sang lớp 2A. Lúc này mỗi đoàn có 30 bạn. Hỏi lúc đầu mỗi lớp có bao nhiêu học sinh đi tham quan?

Bài 8. Ngày đầu cửa hàng bán được 15kg đường, ngày sau bán hơn ngày đầu 5kg đường. Cửa hàng còn lại 40kg đường. Hỏi:

a] Ngày sau bán được bao nhiêu ki-lô-gam đường?

b] Trước khi bán, cửa hàng có bao nhiêu ki-lô-gam đường?

Ngoài vườn có 15 bông hoa hồng và 20 bông hoa cúc. Bạn Hoa đã hái 7 bông hoa hồng và 7 bông hoa cúc.

a] Bây giờ ngoài vườn còn tất cả bao nhiêu bông hoa?

b] Số hoa cúc còn lại nhiều hơn số hoa hồng còn lại là bao nhiêu bông?

Bài 9. Trên bãi cỏ có 15 con bò. Số bò nhiều hơn số trâu là 10 con. Số cừu bằng số bò và số trâu cộng lại. Hỏi trên bãi cỏ có bao nhiêu con cừu? Bao nhiêu con trâu? Tất cả có bao nhiêu con bò, trâu và cừu?

Bài 10. Một thùng đựng 56 quả vừa trứng gà và trứng vịt. Mẹ đã bán 25 quả trứng gà, trong thúng còn 12 quả trứng gà nữa. Hỏi lúc đầu trong thúng có bai nhiêu quả trứng gà? Bao nhiêu quả trứng vịt?

Bài 11. An và Bình ở cách nhau 100m và cùng lúc đi lại gặp nhau. An đi được 30m, Bình đi được đoạn đường nhiều hơn An là 5m. Hỏi hai bạn còn cách nhau bao nhiêu mét?

Bài 12. Một đường gấp khúc gồm ba đoạn. Đoạn thứ nhất dài bằng đoạn thứ hai, đoạn thứ ba dài bằng hai đoạn đầu  cộng lại. Tính độ dài của đường gấp khúc, biết rằng đoạn thứ ba dài hơn đoạn thứ hai là 15cm.

Video liên quan

Chủ Đề