Bạn quá khen rồi tiếng Hàn là gì

Dưới đây là những mẫu câu có chứa từ "ông quá khen", trong bộ từ điển Từ điển Tiếng Việt. Chúng ta có thể tham khảo những mẫu câu này để đặt câu trong tình huống cần đặt câu với từ ông quá khen, hoặc tham khảo ngữ cảnh sử dụng từ ông quá khen trong bộ từ điển Từ điển Tiếng Việt

1. Ông khen tôi nhiều quá.

2. Quá khen

3. Quá khen.

4. Ngài quá khen.

5. Chú quá khen.

6. Bạn quá khen rồi.

7. Một lời khen quá đáng

8. Quá khen, tôi già rồi.

9. Vương gia, quá khen rồi.

10. Cảm ơn đã quá khen

11. Cháu quá khen ta rồi đó.

12. Quá khen... Cô nương cũng vậy

13. Quá khen... Cô nương cũng vậy.

14. Khen quá nhiều có thể gây hại.

15. Đồng chí Chính uỷ khen quá lời rồi

16. Đồng sự của ông khen tặng ông.

17. “Thanh Lam khen Hà Trần hát Tình ca: ‘Quá hay’”.

18. Căn thời gian quá chuẩn, tôi có lời khen đấy.

19. Nhớ khen ngợi thức ăn của họ, nhưng đừng làm quá.

20. Ông vừa khen tôi phải không?

21. Chỉ cần khen răng ông ta trắng thôi.

22. Bài làm của ông được vua ban khen.

23. Đàn ông luôn sử dụng lời khen đó.

24. Anh khen ngợi hơi quá lời so với những gì tôi xứng đáng nhận.

25. Ông viết: “Các Nhân Chứng ấy thật đáng khen.

Văn hóa Hàn Quốc rất chú trọng lời khen, và ít khi chê người khác. Ví dụ khi khen, thì chúng ta sẽ khen hơn mức độ một chút so với khi chúng ta sử dụng tiếng Việt.  Và người Hàn rất ít khi chê đối phương, trừ trường hợp đó là giáo viên hướng dẫn của bạn. Sau đây, Thanh Giang sẽ chỉ ra một số cách để khen đối phương trong tiếng Hàn nhé.

1. Khen ngợi về ngoại hình

Người ở xứ sở Namsan khá chú trọng ngoại hình, vẻ bề ngoài, cách ăn mặc,... của đối phương. Chính vì thế, sau khi Xin chào, các bạn hãy chú ý đến ngoại hình của đối phương một chút nhé:

  • 극히예쁘군요! Đẹp tuyệt phẩm
  • 너는 오늘 정말 멋지군요. Hôm nay bạn thật ngầu!   
  • 넌 사랑스러워요. Em đáng yêu quá [사랑스럽다 [a] đáng yêu, dễ thương]
  • 네 미소가 정말 귀여워:  Nụ cười của bạn thực sự rất đáng yêu.
  • 네 새로운 머리 모양이 아주 좋아요. Kiểu tóc mới của bạn đẹp đấy.
  • 눈이 정말 예뻐요. 저는 그푸른색을 본적이 없어요.:  Chị có đôi mắt thật đẹp. Tôi chưa bao giờ nhìn thấy cái màu xanh rực rỡ đó.
  • 눈이 정말 예뻐요. Mắt bạn thật đẹp đấy.
  • 당신의 새 옷이참예뻐요 . Áo mới của Bạn rất đẹp
  • 아름다워요:  Nhìn bạn thật lộng lẫy.
  • 아주 좋아져서 걸요. 김살이 많이 빠졌어요.:  Chị trông khác quá. Đã bớt mập một chút rồi.
  • 어려 보여요. Trông trẻ đó
  • 예쁘네!~ Xinh đẹp quá!
  • 오늘 아침에 입은 옷이예쁘군요:  Sáng nay bạn mặc đẹp quá.
  • 우와 ~~ 너는 짱짱맨 Oa bạn là tuyệt nhất!
  • 웃는 얼굴이 아름다워요:  Nụ cười của bạn thật đẹp.
  • 잘 생겼네~Đẹp trai quá!
  • 재킷이 잘 어울려요.:  Bộ jacket này rất hợp với bạn đó.
  • 저에게당신의시계를좀보여주세요 . Cho tôi xem đồng hồ của chị giây lát
  • 정말예뻐요 .어디에서샀어요 ? Nó đẹp thật đấy ! chị mua nó ở đâu.
  • 진짜 예쁘다! 너무 예뻐! Xinh thật đấy. Xinh quá đi

2. Khen ngợi về tính cách

Nếu tiếng Việt có câu “Tốt gỗ hơn tốt nước sơn”, thì tiếng Hàn có câu “Vị tương ngon hơn cái niêu đất [뚝배기보다 장맛이 좋다]” ý muốn nói, vẻ bề ngoài không thể so sánh bằng nội tâm bên trong, đức tính trong mỗi con người mới là điều quan trọng. Chính vì thế, hãy khen ngợi đối phương bằng đức tính tốt của họ nhé:

  • 그는 되게 친절해요. Cô ấy thân thiện thật đấy
  • 내면이 외면보다 더 아름답네요:  Tâm hồn của bạn thậm chí còn đẹp hơn cả vẻ bề ngoài của bạn.
  • 당신은 친절하군:  Bạn là người tốt bụng.
  • 정말 용감하다 Anh thật sự rất  dũng cảm.

3. Khen ngợi về khả năng, năng lực

Như chúng ta đã biết, tỷ lệ thất nghiệp ở Hàn Quốc là khá cao, và môi trường làm việc cũng khắt khe hơn nhiều. Chính vì thế, nếu được nhận lời khen công nhận năng lực, người nghe sẽ cảm thấy rất vui và dễ chịu đấy. 

  • 김당신이알고있는대로당신의영어실력이여기에서공부하고있는다른사람 보다더잘해요. Bạn biết đấy Kim. Tiếng anh của bạn khá hơn so với các bạn ở đây.
  • 내가 더 나은 사람이 되고 싶게 만들어요내가 더 나은 사람이 되고 싶게 만들어요:  Bạn khiến tôi muốn trở thành một con người tốt hơn.
  • 너는 천재야! Bạn là thiên tài đấy! 
  • 너무 잘했어!  Bạn đã làm rất tốt.
  • 넌 멋진 친구야:  Bạn là một người bạn ngầu hết xẩy
  • 네가 기타를 잘 칠 줄 몰랐어요최고야. Mình không biết bạn chơi guitar giỏi như vậy. Tuyệt đấy.
  • 네가 해 준 요리를 좋아해.:  Tôi thích những món ăn mà bạn nấu.
  • 노래 잘 부른다! Hát hay quá!
  • 당신은 정말 최고예요! Anh là số 1 ! 
  • 당신은 한국말 잘하시네요.:  Tiếng Hàn của bạn rất tốt.
  • 대단하네! Giỏi ghê á! 
  • 대박 맛있어 :  Thật là ngon quá đi.
  • 머리가 좋네요:  Bạn thật thông minh.
  • 못 하는 걸 없네요! Không có gì là không làm được nhỉ!
  • 비법을 좀 알려줘 Hãy cho tôi biết bí quyết đê.
  • 찰 잘한다! Giỏi thật đó!
  • 힘든 프로젝트였는데 성과가 기대 이상이에요 :  Tôi biết rằng nó là một dự án khó khăn, nhưng hiệu suất của bạn vượt quá mong đợi của tôi.
  • 새로운직외에오르게되서축하합니다.김성말가치있어요. Chúc mừng vào chức vụ mới Kim. chị thật xứng đáng .
  • 손재주가 좋네요! Khéo tay thế!
  • 요리 솜씨가 좋으시네요! Chị nấu ăn giỏi quá! 
  • 요리 잘 하네요! 정말 맛있어요. Em nấu ăn giỏi đấy. Món ăn thật sự rất ngon.
  • 유머 감각이 좋네요:  Bạn có sự hài hước rất tuyệt đó.
  • 이력서가 인상적이네요:  Sơ yếu lý lịch của bạn rất ấn tượng.
  • 잘했어!:  Làm tốt lắm!

4. Khen sự vật, hiện tượng khác mà không phải đối phương

Ngoài cách khen đối phương trực tiếp,  chúng ta cũng có thể dành lời khen cho trang phục, thú cưng, idol,... của người nghe nhé. Điều này sẽ chứng tỏ được bạn quan tâm đến người nghe rất nhiều đó!

  • 대박 이 영화는 주인공이 너무 좋습니다:  Bộ phim này nhân vật chính diễn hay thật.
  • 대박 이 옷은 너무 아름답습니다:  Cái áo này đẹp quá.
  • 듣기쇱군요! Dễ nghe
  • 말을 잘 듣네! Ngoan thế/ Biết nghe lời thế!
  • 밥을 잘 먹네요! Ăn cơm giỏi quá
  • 얼마나 좋군요! Thật tốt biết bao.
  • 얼마나예쁘군요! Đẹp biết bao!
  • 얼마나 좋군요 ! Tốt biết bao
  • 아름답군요! Đẹp thật
  • 아이고! 너무 귀여워! Trời ơi, dễ thương quá!
  • 아이들은 원래 귀여워요!:  Các em bé đáng yêu quá đi!
  • 아주 귀여워 보여요:  Trông đáng yêu quá đi.
  • 아주 맛있군요: Ăn ngon thật
  • 완전 재미있다. Thú vị thật đấy.
  • 이 노래는 곡 대박났다:  Bài hát này nhất định sẽ là hit.
  • 이민호는 미남이다:  Lee Min Ho là một mỹ nam.

5. Cách đáp lại lời khen

Trong văn hóa Hàn Quốc cũng như Nhật Bản, hãy Cảm ơn vì mọi người đã dành lời khen cho bạn nhé. 

  • 고마워요 .당신을그를좋아해서기뻐요. Cám ơn. Tôi vui vì thấy bạn thích nó.
  • 고맙습니다저도 그게좋아해요:  Cám ơn bạn. Tôi cũng thích nó.
  • 과찬했습니다 .당신도 예쁘군요. Bạn quá khen rồi .Trông bạn cũng rất xinh
  • 과찬했습니다: Bạn quá khen rồi
  • 그넣게 말해서 고마워요.:  Cảm ơn bạn đã nói như vậy.
  • 그래요? 설날이니까요 .Vậy hả? Tết mà.
  • 당신은 그것을 좋아하는 것보니까 가뻐요:  Tôi mừng vì bạn thích nó.
  • 당산의칭찬이아주귀합니다: Lời khen của bạn thật quý hóa
  • 당신은 그것을 좋아 하는것 보니까 기뻐요: Tôi mừng vì bạn thích nó
  • 오천만네요.단신을돕게되서기뻐요 . Ồ có gì đâu .Tôi mừng vì đã giúp được bạn.
  • 좋게 봐주셔서 감사합니다 Cám ơn vì dành thiện cảm cho tôi.

Còn nếu như, trong trường hợp, bạn không cho rằng lời khen của đối phương là đúng, thì bạn có thể nói Không ạ [아니에요]. Ví dụ, khi ai đó khen bạn Xinh, nhưng bạn tự ti và bạn không cho rằng bạn xinh, thì hãy nói 아니에요 và giải thích phía sau nhé. 

  • 아닙니다. 저는 작년에 서울에서 있어요 . Không, Tôi mua nó ở Seoul từ năm ngoái rồi.
  • 재민 고마워요.하지만 저는그렇게잘못해요. Cảm ơn Jae Min nhưng thật ra tôi đâu có khá như vậy.

Hoặc là bạn có thể khen ngược lại đối phương nữa:

  • 듣기재미있군요! Nghe thật là hay!
  • 말솜씨가 좋네요:  Bạn ăn nói tốt đó.
  • 안목이 있네요:  Thẩm mỹ của bạn rất tốt đó.

Trên đây, Thanh Giang đã gửi đến các bạn những câu khen ngợi trong các tình huống khác nhau bằng tiếng Hàn. “Lời nói chẳng mất tiền mua, lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau”, hay là tiếng Hàn có câu 가는 말이 고와야 오는 말이 곱다. [lời nói đi có đẹp thì lời nói đến mới đẹp]. Chính vì thế, không chỉ riêng gì khi giao tiếp bằng tiếng Việt hay tiếng Hàn, chúng ta hãy lựa lời nói để không làm tổn thương người đối diện nhé. 

Và như thường lệ, nếu bạn còn bất cứ câu hỏi gì liên quan đến các chủ đề như Du học Hàn Quốc, Văn hóa Hàn Quốc hay là Học tiếng Hàn, đừng ngần ngại liên hệ với Thanh Giang để nhận được tư vấn chi tiết nhé!

Chúc các bạn học tốt và thành công.

CLICK NGAY để được tư vấn và hỗ trợ MIỄN PHÍ

>>> Link group Facebook

>>> Link fanpage

>>> Link Zalo: //zalo.me/1869280408691818520
>>> Link Tiktok

Nguồn: //duhoc.thanhgiang.com.vn

Video liên quan

Chủ Đề