Bảo hộ nhã hiệu tiengs anh là gì

Văn bằng bảo hộ là văn bản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho tổ chức, cá nhân nhằm xác lập quyền sở hữu công nghiệp đối với sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí, nhãn hiệu, chỉ dẫn địa lý và quyền đối với giống cây trồng.

1.

Cục Sở hữu trí tuệ (NOIP) cho biết giống lúa ST25 đã được cấp Bằng bảo hộ.

The National Office of Intellectual Property (NOIP) says the ST25 rice variety has been granted a Protective Certificate.

2.

Apple được cấp văn bằng bảo hộ đối với các cửa hàng ở Trung Quốc.

Apple secures Protective Certificate on China stores.

Văn bằng bảo hộ (protective certificate) hay còn gọi là bằng sáng chế hay bằng độc quyền sáng chế (patent). Vậy cùng học thêm một số từ vựng được nhắc đến khi nói về bằng sáng chế (patent) hay văn bằng bảo hộ (protective certificate) nha!

Văn bằng bảo hộ (tiếng Anh: Protective certificate) là văn bản xác lập quyền sở hữu của chủ thể đối với các sản phẩm trí tuệ. Văn bằng bảo hộ được qui định như thế nào? Hiệu lực ra sao?

Bảo hộ nhã hiệu tiengs anh là gì

Hình minh họa: Bảo hộ nhãn hiệu (Nguồn: Company360).

Định nghĩa Văn bằng bảo hộ (Protective certificate)

Văn bằng bảo hộ - danh từ, trong tiếng Anh được dùng bởi cụm từ Protective certificate.

"Văn bằng bảo hộ là văn bản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho tổ chức, cá nhân nhằm xác lập quyền sở hữu công nghiệp đối với sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí, nhãn hiệu, chỉ dẫn địa lí; quyền đối với giống cây trồng." (Theo Luật sở hữu trí tuệ sửa đổi năm 2013).

Văn bằng bảo hộ ghi nhận chủ sở hữu sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí, nhãn hiệu; tác giả sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí; đối tượng, phạm vi và thời hạn bảo hộ.

Văn bằng bảo hộ chỉ dẫn địa lí ghi nhận tổ chức quản lí chỉ dẫn địa lí, các tổ chức, cá nhân có quyền sử dụng chỉ dẫn địa lí, chỉ dẫn địa lí được bảo hộ, tính chất đặc thù của sản phẩm mang chỉ dẫn địa lí, tính chất đặc thù về điều kiện địa lí và khu vực địa lí mang chỉ dẫn địa lí.

Văn bằng bảo hộ gồm Bằng độc quyền sáng chế, Bằng độc quyền giải pháp hữu ích, Bằng độc quyền kiểu dáng công nghiệp, Giấy chứng nhận đăng kí thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn, Giấy chứng nhận đăng kí nhãn hiệu và Giấy chứng nhận đăng kí chỉ dẫn địa lí.

Qui định của pháp luật về văn bằng bảo hộ

Nguyên tắc cấp văn bằng bảo hộ

- Trường hợp có nhiều đơn đăng kí các sáng chế trùng hoặc tương đương, các kiểu dáng công nghiệp trùng hoặc không khác biệt đáng kể với nhau thì văn bằng bảo hộ chỉ được cấp cho đơn hợp lệ có ngày ưu tiên hoặc ngày nộp đơn sớm nhất trong số những đơn đáp ứng các điều kiện để được cấp văn bằng bảo hộ.

- Trường hợp có nhiều đơn của nhiều người khác nhau đăng kí các nhãn hiệu trùng hoặc tương tự đến mức gây nhầm lẫn với nhau dùng cho các sản phẩm, dịch vụ trùng hoặc tương tự với nhau hoặc trường hợp có nhiều đơn của cùng một người đăng kí các nhãn hiệu trùng dùng cho các sản phẩm, dịch vụ trùng nhau thì văn bằng bảo hộ chỉ được cấp cho đơn hợp lệ có ngày ưu tiên hoặc ngày nộp sớm nhất.

Hiệu lực của văn bằng bảo hộ

1. Văn bằng bảo hộ có hiệu lực trên toàn lãnh thổ Việt Nam.

2. Bằng độc quyền sáng chế có hiệu lực từ ngày cấp và kéo dài đến hết hai mươi năm kể từ ngày nộp đơn.

3. Bằng độc quyền giải pháp hữu ích có hiệu lực từ ngày cấp và kéo dài đến hết mười năm kể từ ngày nộp đơn.

4. Bằng độc quyền kiểu dáng công nghiệp có hiệu lực từ ngày cấp và kéo dài đến hết năm năm kể từ ngày nộp đơn, có thể gia hạn hai lần liên tiếp, mỗi lần năm năm.

Đăng ký nhãn hiệu là thủ tục cần thiết để chủ sở hữu có toàn quyền sử dụng trong phạm vi lãnh thổ Việt Nam, và không có bất kỳ cá nhân, tổ chức nào được sử dụng nhãn hiệu trong thời hạn bảo hộ nếu không có sự đồng ý của chủ sở hữu. Bên cạnh những câu hỏi về thủ tục đăng ký nhãn hiệu thì đăng ký nhãn hiệu tiếng Anh là gì cũng được rất nhiều độc giả quan tâm.

Nhãn hiệu là gì?

Nhãn hiệu là dấu hiệu dùng để phân biệt hàng hóa, dịch vụ của tổ chức, cá nhân khác nhau và được bảo hộ bởi luật về quyền sở hữu trí tuệ. Thêm vào đó, nhãn hiệu phải là dấu hiệu nhìn thấy được dưới dạng chữ cái, từ ngữ, hình vẽ, hình ảnh, kể cả hình ba chiều hoặc sự kết hợp các yếu tố đó, được thể hiện bằng một hoặc nhiều màu sắc.

Đăng ký nhãn hiệu là gì?

Đăng ký nhãn hiệu là một thủ tục hành chính được thực hiện tại Cục Sở hữu trí tuệ. Theo đó, cá nhân, tổ chức có nhãn hiệu thực hiện các thủ tục theo quy định của pháp luật để đăng ký xác lập quyền sở hữu đối với mẫu nhãn hiệu.

Một nhãn hiệu được đăng ký khi đáp ứng các điều kiện là nhãn hiệu thương hiệu phải nhìn thấy được dưới dạng hĩnh vẽ, dưới dạng chữ cái, hoặc sự kết hợp của tất cả các yếu tố này. Nhãn hiệu đăng ký phải có khả năng để phân biệt hàng hóa, dịch vụ của chủ sở hữu với các hàng hóa, dịch vụ của những chủ thể khác.

Vậy đăng ký nhãn hiệu tiếng Anh là gì?

Bảo hộ nhã hiệu tiengs anh là gì

Đăng ký nhãn hiệu tiếng Anh là gì?

Đăng ký nhãn hiệu tiếng Anh là Registering trademark hoặc trademark registration.

Trademark registration is an administrative procedure carried out at the National Office of Intellectual Property. Accordingly, individuals and organizations with trademarks shall carry out procedures as prescribed by law to register and establish ownership of the mark samples.

A trademark is registered when it meets the conditions that the mark must be visible in graphic form, in letter form, or a combination of all these elements. The registered mark must be able to distinguish the goods and services of the owner from those of other subjects.

Nhãn hiệu tiếng Anh là: Brand

Khái niệm nhãn hiệu được dịch sang tiếng Anh là:

A trademark is a sign used to distinguish goods and services of different organizations and individuals and is protected by the law on intellectual property rights. In addition, a mark must be a visible sign in the form of letters, words, drawings, images, including holograms, or a combination of them, represented by one or more colors.

Khi nào nhãn hiệu không được bảo hộ?

Nhãn hiệu khi có một trong các dấu hiệu sau đây sẽ không được bảo hộ với danh nghĩa nhãn hiệu:

– Dấu hiệu trùng hoặc tương tự đến mức gây nhầm lẫn với hình quốc kỳ, quốc huy của các nước;

– Dấu hiệu trùng hoặc tương tự đến mức gây nhầm lẫn với biểu tượng, cờ, huy hiệu, tên viết tắt, tên đầy đủ của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp của Việt Nam và tổ chức quốc tế, nếu không được cơ quan, tổ chức đó cho phép;

– Dấu hiệu trùng hoặc tương tự đến mức gây nhầm lẫn với tên thật, biệt hiệu, bút danh, hình ảnh của lãnh tụ, anh hùng dân tộc, danh nhân của Việt Nam, của nước ngoài;

– Dấu hiệu trùng hoặc tương tự đến mức gây nhầm lẫn với dấu chứng nhận, dấu kiểm tra, dấu bảo hành của tổ chức quốc tế mà tổ chức đó có yêu cầu không được sử dụng, trừ trường hợp chính tổ chức này đăng ký các dấu đó làm nhãn hiệu chứng nhận;

– Dấu hiệu làm hiểu sai lệch, gây nhầm lẫn hoặc có tính chất lừa dối người tiêu dùng về nguồn gốc xuất xứ, tính năng, công dụng, chất lượng, giá trị hoặc các đặc tính khác của hàng hoá, dịch vụ.

Những dấu hiệu không được bảo hộ của nhãn hiệu dịch sang tiếng Anh là:

Signs identical or confusingly similar to national flags and emblems of other countries;

Signs identical or confusingly similar to symbols, flags, badges, abbreviations and full names of state agencies, political organizations, socio-political organizations or political organizations socio-professional, social organizations, socio-professional organizations of Vietnam and international organizations, without the permission of such agency or organization;

Signs identical or confusingly similar to real names, nicknames, pseudonyms, images of leaders, national heroes, famous people of Vietnam or abroad;

Signs identical or confusingly similar to certification marks, inspection marks, or warranty marks of an international organization that such organization requests may not be used, unless this organization itself registers the products. such mark as a certification mark;

Signs that mislead, confuse or deceive consumers about the origin, features, uses, quality, value or other characteristics of goods or services.