Biển số 12 là ở đâu

Xem 46,431

Bạn đang xem bài viết Biển Số Xe 12 Ở Đâu? Thuộc Tỉnh Nào? Mã Theo Từng Huyện Là Gì? được cập nhật mới nhất ngày 06/05/2022 trên website Daitayduong.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Cho đến thời điểm hiện tại, bài viết này đã đạt được 46,431 lượt xem.

--- Bài mới hơn ---

  • 24 Là Biển Ở Đâu? 24 Là Biển Số Tỉnh Nào? Danh Sách Biển Số Xe Tỉnh Thành Việt Nam
  • Biển Số Xe 61 Ở Đâu? Thuộc Tỉnh Nào? Mã Theo Từng Huyện Là Gì?
  • Biển Số Xe Hà Giang Theo Từng Huyện, Thành Phố
  • Biển Số Xe Hà Giang
  • Biển Số Xe Thừa Thiên Huế Theo Từng Huyện, Thành Phố
  • Nhiều người thắc mắc Biển số xe 12 ở đâu? thuộc tỉnh nào? mã theo từng huyện là gì? Bài viết hôm nay //chiasebaiviet.com/ sẽ giải đáp điều này.

    Biển số xe 12 ở đâu? thuộc tỉnh nào?

    Biển số xe 12 là 1 tỉnh thuộc khu vực Đông Bắc Bộ, biển số xe 14 thuộc tỉnh Lạng Sơn.

    Đôi nét về Lạng Sơn:

    Lạng Sơn còn gọi là xứ Lạng là một tỉnh miền núi ở vùng Đông Bắc Việt Nam. Năm 2022, Lạng Sơn là đơn vị hành chính Việt Nam đông thứ 52 về số dân, xếp thứ 51 về Tổng sản phẩm trên địa bàn [GRDP], xếp thứ 47 về GRDP bình quân đầu người, đứng thứ 20 về tốc độ tăng trưởng GRDP. Với 790.500 người dân, GRDP đạt 30.355 tỉ Đồng [tương ứng với 1,3184 tỉ USD], GRDP bình quân đầu người đạt 38,4 triệu đồng [tương ứng với 1.668 USD], tốc độ tăng trưởng GRDP đạt 8,36%.

    Lạng Sơn có 2 cửa khẩu quốc tế: cửa khẩu Ga đường sắt Đồng Đăng huyện Cao Lộc và cửa khẩu đường bộ Hữu Nghị; có một cửa khẩu quốc gia: Chi Ma [Huyện Lộc Bình]và 10 lối mở biên giới với Trung Quốc.

    Vị trí địa lý tỉnh Lạng Sơn:

    Tỉnh Lạng Sơn có 11 đơn vị hành chính cấp huyện, bao gồm 1 thành phố Lạng Sơn và 10 huyện: Bắc Sơn, Bình Gia, Cao Lộc, Chi Lăng, Đình Lập, Hữu Lũng, Lộc Bình, Tràng Định, Văn Lãng, Văn Quan với 226 đơn vị hành cấp xã, bao gồm 5 phường, 14 thị trấn và 207 xã.

    Biển số xe 12 mã theo từng huyện là gì?

    Tùy thuộc vào từng khu vực thành phố, thị xã, huyện mà Lạng Sơn phân chia ký hiệu mã biển số theo từng nơi như:

    Thành phố Lạng Sơn: 12-P1-xxxxx

    Huyện Bình Gia: 12-B1-xxxxx

    Huyện Cao Lộc: 12-D1-xxxxx

    Huyện Hữu Lũng: 12-H1-xxxxx

    Huyện Lộc Bình: 12-L1-xxxxx

    Huyện Bắc Sơn: 12-S1-xxxxx

    Huyện Tràng Định: 12-T1-xxxxx

    Huyện Văn Quan: 12-U1-xxxxx

    Huyện Văn Lãng: 12-V1-xxxxx

    Huyện Chi Lăng: 12-X1-xxxxx

    Huyện Đình Lập: 12-Z1-xxxxx

    Qua bài viết Biển số xe 12 ở đâu thuộc tỉnh nào mã theo từng huyện là gì? của chúng tôi có giúp ích được gì cho các bạn không, cảm ơn đã theo dõi bài viết.

    --- Bài cũ hơn ---

  • Cầm Cavet Xe Đầm Dơi Cà Mau
  • Mua Xe Cùng Tỉnh, Thành Phố Có Đăng Ký Đổi Biển Số Được Không ?
  • Thủ Tục Đăng Ký Xe Ô Tô Đối Với Người Nước Ngoài Và Doanh Nghiệp Nước Ngoài ?
  • Xe Liên Doanh Là Gì? Cách Nhận Biết Và Kinh Nghiệm Mua Xe Liên Doanh
  • #1 Bạn Đã Biết Xe Liên Doanh Là Gì Chưa? Cùng Tìm Hiểu Ngay Nhé !
  • Cập nhật thông tin chi tiết về Biển Số Xe 12 Ở Đâu? Thuộc Tỉnh Nào? Mã Theo Từng Huyện Là Gì? trên website Daitayduong.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!

    Theo Thông tư 58/2020/TT-BCA, biển số xe dân sự trên cả nước hiện bắt đầu từ số 11 đến 99. Địa phương có nhiều biển số xe nhất là Tp. Hồ Chí Minh, có 11 biển số: 41 và từ 50 đến 59; tiếp là thủ đô Hà Nội, có 06 biển số: 29 - 33 và 40; sau đó là Hải Phòng và Đồng Nai, đều có 02 biển số xe.

    Stt

    Tỉnh/ Thành phố

    Biển số xe

    1

    Cao Bằng

    11

    2

    Lạng Sơn

    12

    3

    Quảng Ninh

    14

    4

    Hải Phòng

    15 - 16

    5

    Thái Bình

    17

    6

    Nam Định

    18

    7

    Phú Thọ

    19

    8

    Thái Nguyên

    20

    9

    Yên Bái

    21

    10

    Tuyên Quang

    22

    11

    Hà Giang

    23

    12

    Lào Cai

    24

    13

    Lai Châu

    25

    14

    Sơn La

    26

    15

    Điện Biên

    27

    16

    Hòa Bình

    28

    17

    Hà Nội

    29 - 33 và 40

    18

    Hải Dương

    34

    19

    Ninh Bình

    35

    20

    Thanh Hóa

    36

    21

    Nghệ An

    37

    22

    Hà Tĩnh

    38

    23

    TP. Đà Nẵng

    43

    24

    Đắk Lắk

    47

    25

    Đắk Nông

    48

    26

    Lâm Đồng

    49

    27

    Tp. Hồ Chí Minh

    41, từ 50 - 59

    28

    Đồng Nai

    39, 60

    29

    Bình Dương

    61

    30

    Long An

    62

    31

    Tiền Giang

    63

    32

    Vĩnh Long

    64

    33

    Cần Thơ

    65

    34

    Đồng Tháp

    66

    35

    An Giang

    67

    36

    Kiên Giang

    68

    37

    Cà Mau

    69

    38

    Tây Ninh

    70

    39

    Bến Tre

    71

    40

    Bà Rịa – Vũng Tàu

    72

    41

    Quảng Bình

    73

    42

    Quảng Trị

    74

    43

    Thừa Thiên Huế

    75

    44

    Quảng Ngãi

    76

    45

    Bình Định

    77

    46

    Phú Yên

    78

    47

    Khánh Hòa

    79

    48

    Gia Lai

    81

    49

    Kon Tum

    82

    50

    Sóc Trăng

    83

    51

    Trà Vinh

    84

    52

    Ninh Thuận

    85

    53

    Bình Thuận

    86

    54

    Vĩnh Phúc

    88

    55

    Hưng Yên

    89

    56

    Hà Nam

    90

    57

    Quảng Nam

    92

    58

    Bình Phước

    93

    59

    Bạc Liêu

    94

    60

    Hậu Giang

    95

    61

    Bắc Cạn

    97

    62

    Bắc Giang

    98

    63

    Bắc Ninh

    99

    2. “Giải mã” các ký tự trên biển số xe

    Từng ký tự trên biển số xe thể hiện một ý nghĩa khác nhau, cụ thể như sau:

    - Hai số đầu: Ký hiệu địa phương đăng ký xe.

    Ký hiệu của từng địa phương như ở bảng nêu trên, bao gồm hai chữ số, từ 11 - 99.

    - Chữ cái tiếp theo: Seri đăng ký.

    Seri đăng ký xe bao gồm các chữ cái trong từ A đến Z. Đồng thời, có thể có thêm số tự nhiên từ 1 - 9.

    - Nhóm số cuối cùng: Thứ tự đăng ký xe.

    Nhóm số cuối cùng trên biển số xe gồm 05 chữ số tự nhiên, từ 000.01 đến 999.99 là số thứ tự đăng ký xe.


    3. Ý nghĩa các màu trên biển số xe

    3.1. Biển số xe màu xanh

    Biển số xe màu xanh là loại biển số có nền màu xanh, chữ và số màu trắng được cấp cho các cơ quan sau đây:

    Seri biển số sử dụng chữ cái sau

    Cơ quan được cấp biển số xanh

    A

    Các cơ quan của Đảng

    B

    Văn phòng Chủ tịch nước

    C

    Văn phòng Quốc hội và các cơ quan của Quốc hội

    D

    Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp; các Ban chỉ đạo Trung ương

    E

    Công an nhân dân, Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân

    F

    Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ

    G

    Ủy ban An toàn giao thông quốc gia

    H

    Ủy ban nhân dân các cấp và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện

    K

    Tổ chức chính trị - xã hội [Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Công đoàn Việt Nam, Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội liên hiệp phụ nữ Việt Nam, Hội cựu chiến binh Việt Nam, Hội nông dân Việt Nam]

    L

    Đơn vị sự nghiệp công lập, trừ Trung tâm đào tạo sát hạch lái xe công lập

    M

    Ban quản lý dự án có chức năng quản lý nhà nước

    CD

    Xe máy chuyên dùng của lực lượng Công an nhân dân sử dụng vào mục đích an ninh

    Theo quy định tại Điều 22 Luật Giao thông đường bộ năm 2008, xe biển xanh là xe chữa cháy, xe quân sự, xe công an, đoàn xe có cảnh sát dẫn dường, xe cứu thương, xe hộ đê, xe đi làm nhiệm vụ khắc phục sự cố thiên tai, dịch bệnh khi thực hiện nhiệm vụ sẽ được hưởng quyền ưu tiên.

    Các xe này sẽ không bị hạn chế tốc độ; được phép đi vào đường ngược chiều, các đường khác có thể đi được, kể cả khi có tín hiệu đèn đỏ và chỉ phải tuân theo chỉ dẫn của người điều khiển giao thông.

    Nếu không thuộc các trường hợp ưu tiên nói trên, xe biển xanh vi phạm giao thông vẫn sẽ bị xử phạt như các xe khác.

    3.2. Biển số xe màu đỏ

    Biển số xe màu đỏ là loại biển số có nền màu đỏ, chữ và số màu trắng được cấp cho xe cơ giới, xe máy chuyên dùng trong Bộ Quốc Phòng.

    Các xe này khi thực hiện nhiệm vụ khẩn cấp cũng được hưởng quyền ưu tiên theo Điều 22 Luật Giao thông đường bộ 2008 đó là không bị hạn chế tốc độ; được phép đi vào đường ngược chiều, các đường khác có thể đi được, kể cả khi có đèn đỏ và chỉ phải tuân theo chỉ dẫn của lực lượng điều khiển giao thông.

    3.3. Biển số xe màu vàng

    Biển số xe màu vàng là loại biển số xe có nền màu vàng, chữ và số có thể có màu đỏ hoặc màu đen được cấp cho các cơ quan, tổ chức, cá nhân sau đây:

    Đặc điểm

    Cấp cho

    Biển vàng, chữ và số màu đỏ, có ký hiệu địa phương đăng ký và hai chữ cái viết tắt của khu kinh tế - thương mại đặc biệt, khu kinh tế cửa khẩu quốc tế

    Xe của khu kinh tế - thương mại đặc biệt hoặc khu kinh tế cửa khẩu quốc tế

    Biển vàng, chữ và số màu đen sêri biển số sử dụng các chữ cái sau đây: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z

    Xe hoạt động kinh doanh vận tải của tổ chức, các nhân

    Xe mang biển vàng không được hưởng bất kỳ ưu tiên hoặc đặc quyền gì khi tham gia giao thông.

    Xem thêm: Biển số vàng là gì? Thủ tục đổi biển số vàng

    3.3. Biển số xe màu trắng

    Biển số xe màu trắng là loại biển có nền trắng, được dùng để cấp cho xe của cá nhân tổ chức trong nước hoặc cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài. Trong đó:

    - Biển trắng, chữ và số màu đen, sêri biển số sử dụng các chữ cái sau đây: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z cấp cho xe của doanh nghiệp [kể cả doanh nghiệp cổ phần của công an, quân đội], Ban quản lý dự án thuộc doanh nghiệp, các tổ chức xã hội, xã hội - nghề nghiệp, xe của đơn vị sự nghiệp ngoài công lập, xe của Trung tâm đào tạo sát hạch lái xe công lập, xe của cá nhân.

    - Biển trắng, số đen, sêri ký hiệu “NG” màu đỏ cấp cho xe của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và nhân viên nước ngoài mang chứng minh thư ngoại giao.

    - Biển trắng, số đen, sêri ký hiệu “QT” màu đỏ cấp cho xe của cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế và nhân viên nước ngoài mang chứng minh thư ngoại giao.

    - Biển trắng, chữ và số màu đen, sêri ký hiệu “CV” cấp cho xe của các nhân viên hành chính kỹ thuật mang chứng minh thư công vụ của các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, tổ chức quốc tế.

    - Biển trắng, chữ và số màu đen, có ký hiệu “NN” cấp cho xe của tổ chức, văn phòng đại diện, cá nhân nước ngoài.

    Trong số các xe biển trắng, xe ngoại giao có ký hiệu “NG” màu đỏ được hưởng quyền miễn trừ không bị khám xét, trưng dụng, bắt giữ, không bị áp dụng các biện pháp xử lý đối với các vụ vi phạm giao thông.

    Xem thêm: Cách phân biệt các loại biển số xe mẫu mới nhất 

    Các loại biển số xe đang lưu hành hiện nay [Ảnh minh họa]


    4. Một số câu hỏi thường gặp liên quan đến biển số xe

    4.1. Biển số xe nào quyền lực nhất Việt Nam?

    Trong các loại biển số xe đã liệt kê, biển số xe quyền lực nhất là biển số xe màu trắng mang ký kiệu “NG” màu đỏ của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và nhân viên nước ngoài mang chứng minh thư ngoại giao.

    Theo Thông tư liên bộ số 01-TTLN năm 1988, các xe mang biển số “NG” được hưởng quyền miễn trừ không bị khám xét, trưng dụng, bắt giữ, không bị áp dụng các biện pháp xử lý đối với các vụ việc vi phạm pháp luật giao thông.

    Do đó, những xe mang biển “NG” sẽ nằm ngoài phạm vi xử lý vi phạm của các chiến sĩ Cảnh sát giao thông Việt Nam.

    Ngoại lệ: Xe mang biển “NG” do công dân Việt Nam điều khiển vi phạm giao thông vẫn bị xử lý nhưng đảm bảo không gây trở ngại quá đáng cho hoạt động của các cơ quan đại diện và các tổ chức quốc tế.

    Xem thêm: Biển số xe nào quyền lực nhất tại Việt Nam?

    4.2. Không biển số xe phạt bao nhiêu tiền?

    Theo khoản 3 Điều 53 Luật Giao thông đường bộ năm 2008, phương tiện muốn tham gia giao thông trên đường thì phải đăng ký và gắn biển số do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.

    Trường hợp mang xe đi lưu thông trên đường mà không gắn biển số xe theo quy định, người điều khiển phương tiện sẽ bị xử phạt vi phạm giao thông:

    Phương tiện

    Ô tô

    Xe máy

    Máy kéo

    Mức phạt

    - Phạt 02 - 03 triệu đồng

    - Tước Giấy phép lái xe từ 01 - 03 tháng

    [Điều 16 Nghị định 100/2019/NĐ-CP, sửa đổi bởi Nghị định 123/2021/NĐ-CP]

    Phạt 800.000 - 01 triệu đồng

    [Điều 17 Nghị định 100/2019/NĐ-CP, sửa đổi bởi Nghị định 123/2021/NĐ-CP]

    - Phạt 01 - 02 triệu đồng

    - Tước Giấy phép lái xe, chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức về giao thông từ 01 - 03 tháng

    [Điều 18 Nghị định 100/2019/NĐ-CP, sửa đổi bởi Nghị định 123/2021/NĐ-CP]

    Xem thêm: Xe mới mua chưa có biển số, đi trên đường có bị phạt?

    4.3. Biển số xe xấu có được đổi cho hợp phong thủy?

    Không phải lúc nào, người đăng ký xe cũng “bốc” được một biển số ưng ý. Theo quan niệm của nhiều người, biển số xe còn liên quan đến vấn đề phong thủy, tâm linh. Vì vậy, nếu chẳng may nhận được một biển số xe “xấu”, chủ sở hữu mong muốn đổi sang một biển số khác phù hợp hơn.

    Khoản 2 Điều 11 của Thông tư 58 quy định, chủ sở hữu xe chỉ được đổi biển trong 06 trường hợp: Biển số bị mờ, gẫy, hỏng hoặc bị mất hoặc chủ xe có nhu cầu đổi biển số 3, 4 số sang biển số 5 số; xe hoạt động kinh doanh vận tải đã được đăng ký cấp biển số nền màu trắng, chữ và số màu đen đổi sang biển số nền màu vàng, chữ và số màu đen.

    Do đó, nếu đổi biển số xe chỉ vì muốn hợp phong thủy thì sẽ không được cơ quan đăng ký chấp nhận đổi biển.

    4.4. Biển số xe bị mờ, hỏng, xin cấp lại được không?

    Khoản 2 Điều 11 Thông tư 58/2020/TT-BCA đã quy định:

    2. Đối tượng cấp đổi, cấp lại biển số xe: Biển số bị mờ, gẫy, hỏng hoặc bị mất hoặc chủ xe có nhu cầu đổi biển số 3, 4 số sang biển số 5 số; xe hoạt động kinh doanh vận tải đã được đăng ký cấp biển số nền màu trắng, chữ và số màu đen đổi sang biển số nền màu vàng, chữ và số màu đen.

    Theo quy định này, nếu biển số xe bị mờ, hỏng, chủ xe hoàn toàn có thể làm thủ tục xin cấp lại. Đây là yêu bắt buộc đối với chủ phương tiện để không bị xử phạt khi đi đường.

    Bởi nếu điều khiển xe gắn biển số bị bẻ cong, che lấp, hỏng, người điều khiển phương tiện sẽ bị phạt vi phạm giao thông theo các mức sau:

    Phương tiện

    Ô tô

    Xe máy

    Mức phạt

    04 - 06 triệu đồng

    [Điểm d khoản 6 Điều 16 Nghị định 100/2019/NĐ-CP, sửa bởi Nghị định 123/2021/NĐ-CP ]

    800.000 - 01 triệu đồng

    [Điểm d khoản 2 Điều 17 Nghị định 100/2019/NĐ-CP, sửa bởi Nghị định 123/2021/NĐ-CP]

    Xem thêm: Trường hợp nào bắt buộc phải làm lại biển số xe?


    Nếu còn thắc mắc liên quan đến biển số xe các tỉnh, thành trong cả nước cũng như các thông tin khác về biển số xe, bạn đọc vui lòng liên hệ: 1900.6192 để được hỗ trợ, giải đáp.

    >> Hướng dẫn tra cứu biển số xe để biết nguồn gốc

    Video liên quan

    Chủ Đề