Cà chua có bộ nst 2n=24 có bao nhiêu nst ở thể 3 nhiễm

Cà chua có bộ NST 2n = 24. Có bao nhiêu trường hợp trong tế bào đồng thời có thể ba kép và thể một?

Cà chua có bộ NST 2n = 24. Có bao nhiêu trường hợp trong tế bào đồng thời có thể ba kép và thể một?

A. 1320.

B. 132.

C. 660.

D. 726.

Ở cà chua có 2n = 24 nhiễm sắc thể, số loại thể một nhiễm đơn khác nhau có thể tạo ra là

A.

48.

B.

36.

C.

24.

D.

12.

Đáp án và lời giải

Đáp án:D

Lời giải:

12.

Thể 1 nhiễm làcá thể có bộ nhiễm sắc thể trong đó có 1 cặp nhiễm sắc thể tương đồng bất kì chỉ có 1 NST, kí hiệu 2n-1.

Số cặp NST ở cơ thể có 2n = 24 là n = 12 cặp

Vậy, thể 1 nhiễm có thể xảy ra ở 1 trong 12 cặp NST tương đồng nói trên.

Câu hỏi thuộc đề thi sau. Bạn có muốn thi thử?

Bài tập trắc nghiệm sinh học 12 di truyền học chương 1 - có lời giải - 60 phút - đề số 3

Làm bài

Chia sẻ

Một số câu hỏi khác cùng bài thi.

  • Bộ nhiễm sắc thể của mỗi loài sinh sản hữu tính được duy trì và ổn định qua các thế hệ là nhờ

  • Một loại bệnh gây chết khi cá thể mang kiểu gen đồng hợp lặn về gen gây bệnh. Khẳng định nào sau đây đúng?

  • * Một gen có 450 nuclêôtit loại G và nuclêôtit loại T = 35%.Số liên kết hóa trị được thành lập khi gen tự nhân đôi 5 đợt liên tiếp là

  • Đột biến gen

  • A: Gen qui định cây cao ; a: Gen qui định cây thấp.Xét phép lai giữa các cá thể dị bội: AAa x Aaa.Số tổ hợp giao tử xuất hiện từ phép lai trên là

  • * Một gen chứa 2520 nuclêôtit trong đó 20% là nuclêôtit X. Gen nhân đôi một số lần. Trong gen con có 40320 nu.Số liên kết hiđrô bị phá vỡ trong quá trình nhân đôi này là

  • Thể tứ bội có kiểu gen Aaaa khi giảm phân bình thường tạo ra các giao tử theo tỉ lệ là

  • ** Một phân tử mARN có X = A + G và U= 300 ribônuclêôtit. Gentổng hợp nên phân tử mARN nàycó hiệu sốgiữa Guanin với 1 loại nuclêôtit khác bằng 12,5% số nuclêôtit của gen. Trên một mạch đơn của gen có 25% Guanin so với tống số nuclêôtit của mạch.Số lượng từng loại ribônuclêôtitcòn lại trên phân tử mARN lần lượt là

  • * Trên mạch thứ nhất của gen có tỉ lệ các loại nuclêôtit A, T, G, X lần lượt là 6: 4: 7: 3. Biết gen dài

    6120

    .Số lượng các nuclêôtit ở mạch thứ nhất lần lượt là

  • Một nhóm tế bào sinh tinh chứa 3 cặp nhiễm sắc thể tương đồng có cấu trúc khác nhau. Khi giảm phân có hiện tượng trao đổi đoạn tại một điểm ở 1 cặp nhiễm sắc thể. Khả năng tế bào có thể cho số loại tinh trùng là

  • Loại đột biến xảy ra trong quá trình phân bào là

  • Một gen không phân mảnh có 72 chu kì, có A = 15% tổng số nuclêôtit, phân tử mARN do gen trên tổng hợp có U = 36 ribônuclêôtit và X = 30% số ribônuclêôtit của mạch.

    Số lượng các các loại ribônuclêôtit A, U, G, X trên mARN lần lượt là

  • ** Một gen chứa 1380 liên kết hiđrô, quá trình phiên mã môi trường nội bào đã cung cấp 1620 ribônuclêôtit các loại.Số lượng mỗi loại nuclêôtit của gen là

  • Một prôtêin bình thường có khoảng 400 axit amin. Prôtêin đó bị biến đổi: một axit amin thứ 350 bị thay thế bằng một axit amin mới. Dạng biến đổi gen có thể dẫn đến biến đổi trên là

  • Gen B có 390 Guanin và có tổng số liên kết hiđrô là 1670, bị đột biến thay thế một cặp nuclêôtit này bằng một cặp nuclêôtit khác thành gen b. Gen b nhiều hơn gen B một liên kết hiđrô. Số nuclêôtit mỗi loại của gen b là

  • Hiện tượng lặp đoạn nhiễm sắc thể sẽ dẫn đến

  • ** Một gen có chiều dài 0,408 micrômet, tổng hợp một phân tử mARN có tỉ lệ các ribônuclêôtit như sau

    , tích số giữa A và số U không nhỏ hơn 115200 ribônuclêôtit.

    Số lượng từng loại ribônuclêôtit của phân tử mARN là

  • ** Một gen phân mảnh dài 5100

    chứa các đoạn intron chiếm 2/5 tổng số nuclêôtit. Quá trình phiên mã cần cung cấp ribônuclêôtit tự do để tạo ra các mARN trưởng thành, số lượng ribonucleotide môi trường cung cấp là 4500.

    Số lần phiên mã của gen là

  • ** Trên một phân tử mARN có hiệu số giữa các loại ribônuclêôtit như sau: A - X = 450; U - X = 300 và trên mạch khuôn mẫu của nó có T - X = 20% số nuclêôtit của mạch. Biết gen tổng hợp ra mARN dài 6120

    .Chiều dài của mARN

  • Một gen phân mảnh chứa 952 cặp nuclêôtit thì có khối lượng là

  • Gen có 920 cặp nuclêôtit sẽ có số chu kỳ xoắn là

  • * Một gen có 300 nuclêôtit loại A và G = 40% tổng số nuclêôtit. Số liên kết hóa trị giữa axit và đường của gen là

  • ** Một gen có 3192 liên kết hiđrô. Mạch thứ nhất của gen có tỉ lệ các loại nuclêôtit là A : T : G : X = 1 : 3 : 9 : 7. Quá trình phiên mã cần được môi trường cung cấp 228nuclêôtit loại A.

    Số liên kết hiđrô bị phá hủy trong quá trình phiên mã là

  • Khi xử lí các hạt giống lưỡng bội có kiểu gen AABB, AaBb bằng hóa chất cônsixin thì có thể tạo ra các thể tứ bội nào sau đây?

  • ** Khối lượng phân tử của một phân tử prôtêin hoàn chỉnh cấu trúc bậc 1 là 21780 đvC và khối lượng trung bình 1 axit amin là 110 đvC.Số axit amin của phân tử prôtêin đó là

  • Trong phân tử mARN gồm hai loại ribônuclêôtit A và U thì số loại bộ ba phiên mã trong mARN có thể là

  • ** Một gen có 3192 liên kết hiđrô. Mạch thứ nhất của gen có tỉ lệ các loại nuclêôtit là A : T : G : X = 1 : 3 : 9 : 7. Quá trình phiên mã cần được môi trường cung cấp 228 ribônuclêôtit loại A.

    Số ribônuclêôtit A, U, G, X mỗi loại của một bản phiên mã lần lượt là

  • Nguyên nhân của hiện tượng bất thụ thường gặp ở con lai giữa hai loài khác nhau là

  • Dạng đột biến làm gen tăng lên 5 liên kết hiđrô và gen dài thêm 6,8

    so với trước lúc đột biến là

  • Những dạng đột biến cấu trúc làm tăng số lượng gen trên một nhiễm sắc thể là

  • ** Gen có 81 chu kì xoắn tham gia tống hợp prôtêin.

    Khối lượng nước được giải phóng là

  • Gen có hiệu số giữa nuclêôtit loại T với loại nuclêôtit khác bằng 20%. Tỷ lệ phần trăm từng loại nuclêôlit của gen là

  • ** Một gen có 3192 liên kết hiđrô. Mạch thứ nhất của gen có tỉ lệ các loại nuclêôtit là A : T : G : X = 1 : 3 : 9 : 7. Quá trình phiên mã cần được môi trường cung cấp 228 ribônuclêôtit loại A. Tổng số nuclêôtit A, U, G, X môi trường cung cấp cho quá trình phiên mã là

  • ** Một gen chứa 1380 liên kết hiđrô, quá trình phiên mã môi trường nội bào đã cung cấp 1620 ribônuclêôtit các loại.Số lần phiên mã của gen là

  • Một gen chứa 900 Ađênin và 600 Xitôzin. Khi gen đó tự nhân đôi 2 lần, số liên kết hiđrô bị phá vỡ và được hình thành lần lượt là

  • Ở cà chua có 2n = 24 nhiễm sắc thể, số loại thể một nhiễm đơn khác nhau có thể tạo ra là

  • Một gen không phân mảnh dài 4202,4

    sẽ chứa số cặp nuclêôtit là

  • Sự không phân li của tất cả các cặp nhiễm sắc thể của hợp tử 2n ở lần nguyên phân đầu tiên sẽ tạo ra

  • Một gen có hiệu giữa loại nuclêôtit A với nuclêôtit X là 20% tổng số nuclêôtit của gen. Tỉ lệ phần trăm mỗi loại nuclêôtit của gen là

  • ** Gen có 72 chu kỳ xoắn, số liên kết hiđrô trong khoảng [1900 - 2000]. Tích tỉ lệ hai loại nuclêôtit không bổ sung bằng 5,25%. Sau đột biến, số liên kết hiđrô của gen là 1942. Nếu đột biến làm giảm chiều dài gen và giảm 10 axit amin trong cấu trúc prôtêin. Kết luận nào sau đây là không đúng?

Một số câu hỏi khác có thể bạn quan tâm.

  • Cho tứ diện ABCD trong đó

    . Gọi I, J, K lần lượt là trung điểm của các cạnh AB, BC, CD. Thiết diện của hình tứ diện cắt bởi mặt phẳng [IJK] là

  • Cho hàm số

    liên tục trên R và thỏa mãn
    . Tính
    .

  • Cho hình chóp S.ABCDcóđáy ABCD làhình thoi cạnh a vàgóc tại B bằng

    . Gọi I, J, K lần lượt làtrung điểm của các cạnh SA, SB, SC. Thiết diện của hình chóp cắt bởi mặt phẳng [IJK] códiện tích bằng

  • Người ta tổ chức thực hành nghiên cứu thí nghiệm bằng cách như sau. Họ tiến hành quan sát một tia lửa điện bắn từ mặt đất bắn lên với vận tốc

    . Hỏi sau
    giây thì tia lửa điện đấy có chiều cao là bao nhiêu?

  • Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình bình hành ABCD tâm O. Trên đoạn thẳng AO lấy điểm I bất kì [khác với A và O]. Thiết diện của hình chóp cắt bởi mặt phẳng

    đi qua I song song với BD và SA là

  • Một vật chuyển động trong 4 giờ với vận tốc

    [km/h] phụ thuộc thời gian
    [h] có đồ thị của vận tốc như hình bên. Trong khoảng thời gian
    giờ kể từ khi bắt đầu chuyển động, đồ thị đó là một phần của đường parabol có đỉnh
    với trục đối xứng song song với trục tung, khoảng thời gian còn lại đồ thị là một đoạn thẳng song song với trục hoành. Tính quãng đường
    mà vật di chuyển được trong
    giờ đó.

  • Cho hình vuông ABCD cạnh a, tâm O. Gọi S là một điểm ở ngoài mặt phẳng [ABCD] sao cho

    . Gọi M là điểm tùy ý trên AO với
    . Mặt phẳng
    qua M song song với SA và BD cắt SO, SB, AB tại N, P, Q. Cho
    . Tính x để diện tích MNPQ lớn nhất.

  • Tính thể tích vật thể tạo được khi lấy giao vuông góc hai ống nước hình trụ có cùng bán kính đáy bằng A.

  • Cho hình chóp

    có đáy
    là hình bình hành tâm
    . Gọi
    ,
    ,
    lần lượt là trung điểm của
    ,
    ,
    . Thiết diện của hình chóp cắt bởi mặt phẳng
    là một đa giác
    . Hãy chọn khẳng định đúng?

  • Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số

    , trục tung và tiếp tuyến tại điểm có tọa độ thỏa mãn
    được tính bằng công thức nào sau đây ?

Bộ nhiễm sắc thể của một loài 2n = 24. Số lượng nhiễm sắc thể ở thể 2n + 1 là


Câu 81163 Vận dụng

Bộ nhiễm sắc thể của một loài 2n = 24. Số lượng nhiễm sắc thể ở thể 2n + 1 là


Đáp án đúng: a


Phương pháp giải

2n + 1 là thể ba nhiễm, thừa 1 NST trong tế bào.

Đột biến số lượng nhiễm sắc thể --- Xem chi tiết

...

Video liên quan

Chủ Đề