Caách hạch toán thuế mon bài 2023 t 133 năm 2024

Trước hết, để biết cách hạch toán thuế môn bài cần xác định doanh nghiệp áp dụng chế độ kế toán theo Thông tư 133/2016/TT-BTC hay Thông tư 200/2014/TT-BTC. Việc kiểm tra chế độ kế toán của doanh nghiệp đang sử dụng cần xác định quy mô doanh nghiệp:

Thông tư 133: Sử dụng cho doanh nghiệp vừa và nhỏ.

Thông tư 200: Sử dụng cho cả doanh nghiệp lớn và cả doanh nghiệp nhỏ và vừa.

Theo đó, khi nộp tờ khai, cách hạch toán thuế môn bài như sau:

+ Đối với trường hợp sử dụng Thông tư 200/2014/TT-BTC:

Nợ 6425: Thuế, phí và lệ phí (Điều 92)

Có TK 3338: (TK 33382) Các loại thuế khác (Điều 52)

+ Đối với trường hợp hạch toán theo Thông tư 133/2016/TT-BTC:

Nợ 6422: Chi phí quản lý doanh nghiệp (Điều 64)

Có TK 3338: (TK 33382) Các loại thuế khác (Điều 41)

Xem thêm:

\>> Thuế môn bài 2024: Mức nộp thuế môn bài 2024 và Thời hạn nộp thuế môn bài 2024

\>> Hướng dẫn nộp thuế môn bài 2024 online

Caách hạch toán thuế mon bài 2023 t 133 năm 2024

Cách hạch toán thuế môn bài khi nộp tờ khai thuế môn bài? Thời hạn nộp lệ phí môn bài năm 2024 là khi nào?

Thời hạn nộp lệ phí môn bài năm 2024 là khi nào?

Căn cứ tại điểm a khoản 9 Điều 18 Nghị định 126/2020/NĐ-CP quy định như sau:

Thời hạn nộp thuế đối với các khoản thu thuộc ngân sách nhà nước từ đất, tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước, tài nguyên khoáng sản, tiền sử dụng khu vực biển, lệ phí trước bạ, lệ phí môn bài
...
9. Lệ phí môn bài:
a) Thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 hàng năm.
b) Đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh (bao gồm cả đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp) khi kết thúc thời gian được miễn lệ phí môn bài (năm thứ tư kể từ năm thành lập doanh nghiệp) thì thời hạn nộp lệ phí môn bài như sau:
b.1) Trường hợp kết thúc thời gian miễn lệ phí môn bài trong thời gian 6 tháng đầu năm thì thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 7 năm kết thúc thời gian miễn.
b.2) Trường hợp kết thúc thời gian miễn lệ phí môn bài trong thời gian 6 tháng cuối năm thì thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm liền kề năm kết thúc thời gian miễn.
c) Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh đã chấm dứt hoạt động sản xuất, kinh doanh sau đó hoạt động trở lại thì thời hạn nộp lệ phí môn bài như sau:
c.1) Trường hợp ra hoạt động trong 6 tháng đầu năm: Chậm nhất là ngày 30 tháng 7 năm ra hoạt động.
c.2) Trường hợp ra hoạt động trong thời gian 6 tháng cuối năm: Chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm liền kề năm ra hoạt động.

Như vậy, thời hạn nộp lệ phí môn bài năm 2024 chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm 2024.

Lưu ý một số trường hợp nộp lệ phí môn bài như sau:

- Đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh (bao gồm cả đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp) khi kết thúc thời gian được miễn lệ phí môn bài (năm thứ tư kể từ năm thành lập doanh nghiệp) thì thời hạn nộp lệ phí môn bài như sau:

+ Trường hợp kết thúc thời gian miễn lệ phí môn bài trong thời gian 6 tháng đầu năm thì thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 7 năm kết thúc thời gian miễn.

+ Trường hợp kết thúc thời gian miễn lệ phí môn bài trong thời gian 6 tháng cuối năm thì thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm liền kề năm kết thúc thời gian miễn.

- Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh đã chấm dứt hoạt động sản xuất, kinh doanh sau đó hoạt động trở lại thì thời hạn nộp lệ phí môn bài như sau:

+ Trường hợp ra hoạt động trong 6 tháng đầu năm: Chậm nhất là ngày 30 tháng 7 năm ra hoạt động.

+ Trường hợp ra hoạt động trong thời gian 6 tháng cuối năm: Chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm liền kề năm ra hoạt động.

Tờ khai thuế môn bài được quy định như thế nào? Cách lập tờ khai thuế môn bài ra sao?

Tờ khai thuế môn bài mới nhất sử dụng mẫu 01/LPMB ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC.

Tải mẫu tờ khai lệ phí môn bài (Mẫu 01/LPMB) tại đây: Tải

Cách lập tờ khai thuế môn bài

- Chỉ tiêu [01]: Kê khai năm tính lệ phí môn bài.

- Chỉ tiêu [02]: Chỉ tích chọn đối với lần đầu kê khai.

- Chỉ tiêu [03]: Chỉ tích chọn đối với trường hợp người nộp lệ phí (sau đây gọi chung là NNT và viết tắt là NNT) đã nộp tờ khai nhưng sau đó phát hiện có thay đổi thông tin về nghĩa vụ kê khai và thực hiện kê khai lại thông tin thuộc kỳ tính lệ phí đã kê khai. Lưu ý, NNT chỉ thực hiện chọn một trong hai chỉ tiêu [02] và [03], không chọn đồng thời cả hai chỉ tiêu.

- Chỉ tiêu [04] đến chỉ tiêu [05]: Kê khai thông tin theo đăng ký thuế của NNT.

- Chỉ tiêu [06] đến chỉ tiêu [08]: Kê khai thông tin đại lý thuế (nếu có).

- Chỉ tiêu [09]: Chỉ tích chọn trong trường hợp NNT đã kê khai LPMB, sau đó thành lập mới địa điểm kinh doanh.