Các chi phí khi mua ô tô mới

Ngoài giá niêm yết do các hãng xe công bố, người mua ô tô còn phải nộp một số loại phí, lệ phí nhất định để xe có thể lăn bánh tham gia giao thông.

Lệ phí trước bạ ô tô mới 2022 là bao nhiêu?

Lệ phí trước bạ ô tô là khoản lệ phí bắt buộc phải nộp khi đăng ký quyền sở hữu một chiếc ô tô với cơ quan nhà nước có thẩm quyền, trừ trường hợp được miễn thuế. Mức thuế trước bạ này với từng loại xe sẽ có sự khác nhau.

Mức thu lệ phí trước bạ khi sang tên xe ô tô được tính theo công thức sau:

Lệ phí trước bạ = Giá tính lệ phí trước bạ x Mức thu lệ phí trước bạ

Trong đó, mức thu lệ phí trước bạ như sau:

– Ô tô chở người từ 09 chỗ ngồi trở xuống (tính cả xe con pick-up): 10%

– Địa phương quy định mức thu cao hơn đối với ô tô chở người từ 09 chỗ ngồi trở xuống (tính cả xe con pick-up): ≤ 15%

– Ô tô pick-up chở hàng có khối lượng chuyên chở < 950 kg và có từ 5 chỗ ngồi trở xuống; Ô tô tải VAN có khối lượng chuyên chở < 950 kg: 60% mức thu lệ phí trước bạ của ô tô chở người từ 09 chỗ ngồi trở xuống

– Ô tô điện chạy pin: 0% (từ 01/3/2022 – 28/2/2025)

– Các loại xe khác: 2%

Lệ phí đăng ký xe ô tô mới 2022 bao nhiêu tiền?

Hiện nay, lệ phí cấp đổi giấy đăng ký xe, biển số xe đang thực hiện theo Thông tư 229/2016/TT-BTC như sau:

STT Loại xe Khu vực I Khu vực II Khu vực III
1 Ô tô, trừ xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống áp dụng theo điểm 2 mục này 150.000 – 500.000 150.000 150.000
2 Xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống 2.000.000 – 20.000.000 1.000.000 200.000
3 Sơ mi rơ moóc, rơ móc đăng ký rời 100.000 – 200.000 100.000 100.000

Phí đăng kiểm và lệ phí cấp Giấy đăng kiểm ô tô mới 2022

Hiện nay, giá dịch đăng kiểm lần đầu đang được xác định theo Thông tư 238/2016/TT-BTC như sau:

TT Loại xe cơ giới Mức giá
1 Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép trên 20 tấn, xe ô tô đầu kéo có khối lượng kéo theo cho phép trên 20 tấn và các loại xe ô tô chuyên dùng 560.000 đồng
2 Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép trên 07 tấn đến 20 tấn, xe ô tô đầu kéo có khối lượng kéo theo cho phép đến 20 tấn và các loại máy kéo 350.000 đồng
3 Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép trên 02 tấn đến 07 tấn 320.000 đồng
4 Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép đến 02 tấn 280.000 đồng
5 Máy kéo, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ và các xe tương tự 180.000 đồng
6 Rơ moóc, sơ mi rơ moóc 180.000 đồng
7 Xe ô tô chở người trên 40 ghế (kể cả lái xe), xe buýt 350.000 đồng
8 Xe ô tô chở người từ 25 đến 40 ghế (kể cả lái xe) 320.000 đồng
9 Xe ô tô chở người từ 10 ghế đến 24 ghế (kể cả lái xe) 280.000 đồng
10 Xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi, xe ô tô cứu thương 240.000 đồng
11 Xe ba bánh và các loại phương tiện vận chuyển tương tự 100.000 đồng

Theo Thông tư 199/2016/TT-BTC, lệ phí cấp Giấy đăng kiểm mà chủ xe phải trả như sau:

– Ô tô dưới 10 chỗ ngồi (không bao gồm xe cứu thương): 100.000 đồng/giấy.

– Các loại ô tô khác: 50.000 đồng/giấy.

Tuy nhiên, theo Thông tư 120/2021/TT-BTC, trong giai đoạn từ ngày 01/01/2022 đến hết 30/6/2022, các phương tiện khi đi đăng kiểm chỉ phải trả 50% mức phí nói trên.

Mua bảo hiểm bắt buộc ô tô năm 2022 giá bao nhiêu?

Hiện nay, mức phí bảo hiểm trách nhiệm dân sự của xe ô tô được quy định tại Thông tư 04/2021/TT-BTC như sau:

TT Loại xe Phí bảo hiểm (đồng/năm)
I Xe ô tô không kinh doanh vận tải  
1 Loại xe dưới 6 chỗ ngồi 437.000
2 Loại xe từ 6 đến 11 chỗ ngồi 794.000
3 Loại xe từ 12 đến 24 chỗ ngồi 1.270.000
4 Loại xe trên 24 chỗ ngồi 1.825.000
5 Xe vừa chở người vừa chở hàng (Pickup, minivan) 437.000
II Xe ô tô kinh doanh vận tải  
1 Dưới 6 chỗ ngồi theo đăng ký 756.000
2 6 chỗ ngồi theo đăng ký 929.000
3 7 chỗ ngồi theo đăng ký 1.080.000
4 8 chỗ ngồi theo đăng ký 1.253.000
5 9 chỗ ngồi theo đăng ký 1.404.000
6 10 chỗ ngồi theo đăng ký 1.512.000
7 11 chỗ ngồi theo đăng ký 1.656.000
8 12 chỗ ngồi theo đăng ký 1.822.000
9 13 chỗ ngồi theo đăng ký 2.049.000
10 14 chỗ ngồi theo đăng ký 2.221.000
11 15 chỗ ngồi theo đăng ký 2.394.000
12 16 chỗ ngồi theo đăng ký 3.054.000
13 17 chỗ ngồi theo đăng ký 2.718.000
14 18 chỗ ngồi theo đăng ký 2.869.000
15 19 chỗ ngồi theo đăng ký 3.041.000
16 20 chỗ ngồi theo đăng ký 3.191.000
17 21 chỗ ngồi theo đăng ký 3.364.000
18 22 chỗ ngồi theo đăng ký 3.515.000
19 23 chỗ ngồi theo đăng ký 3.688.000
20 24 chỗ ngồi theo đăng ký 4.632.000
21 25 chỗ ngồi theo đăng ký 4.813.000
22 Trên 25 chỗ ngồi [4.813.000 + 30.000 x (số chỗ ngồi – 25 chỗ)]
23 Xe vừa chở người vừa chở hàng (Pickup, minivan) 933.000
III Xe ô tô chở hàng (xe tải)  
1 Dưới 3 tấn 853.000
2 Từ 3 đến 8 tấn 1.660.000
3 Trên 8 đến 15 tấn 2.746.000
4 Trên 15 tấn 3.200.000

Phí bảo trì được bộ 2022 là bao nhiêu?

Phí bảo trì đường bộ còn được biết đến với tên gọi khác là phí sử dụng đường bộ. Đây là một loại phí mà các chủ xe phải nộp để sử dụng cho mục đích bảo trì, nâng cấp đường bộ để phục vụ các phương tiện đã đóng phí lưu thông.

Mức thu phí bảo trì đường bộ hiện đang áp dụng theo Thông tư 70/2021/TT-BTC và Thông tư 120/2021/TT-BTC .