Cách chia động từ quá khứ đơn
Thì Quá khứ Đơn có chức năng chính là diễn tả một hành động hoặc một tình trạng trong quá khứ. Thì Quá khứ Đơn thường đi kèm với thời gian mà hành động hay tình trạng đó diễn ra.
Show
Tuy nhiên, khi đi vào phân tích chi tiết thì thì Quá khứ Đơn sẽ có nhiều chức năng cụ thể và tương ứng với các trường hợp khác nhau. Ví dụ:
2. Công thức thì Quá khứ Đơn2.1. Công thức thì Quá khứ Đơn thể Khẳng địnhA. Động từ ‘be’ Subject + was/were + adjective/ noun (phrase).Bảng chủ ngữ với động từ thường tương ứng: Subject‘be’IwasHe/She/It/Mybrother/The cat/…WeYouThey/My parents/Our teachers/…wereVí dụ:
(Vào lúc 5 giờ chiều qua, khách hàng đó ở công ty chúng tôi.)
(Khi khách hàng đó tới trưa nay, chúng tôi đã ở bên ngoài ăn trưa.) B. Động từ Thường (Action Verbs) Subject + V2/V-ed + (object).*Lưu ý: V2 là cột động từ thứ 2 của các động từ bất quy tắc (không đi theo quy tắc thêm -ed). VD: catch – caught – caught, begin- began– begun, v.v. V-ed là cột động từ thứ 2 của các động từ có quy tắc (đi theo quy tắc thêm -ed vào cột 2 và cột 3 của động từ). VD: want- wanted– wanted, watch- watched– watched, v.v. Ví dụ:
(Chúng tôi đã sống ở Đà Lạt 5 năm trước khi chuyển tới thành phố Hồ Chí Minh.)
(Hôm qua, mẹ tôi bắt được mấy con chuột trong bếp.) 2.2. Công thức thì Quá khứ đơn thể Phủ địnhA. Động từ ‘be’ Subject + was/were + NOT + adjective/ noun (phrase).Bảng chủ ngữ với động từ thường tương ứng: SubjectbeIwasHe/She/It/Mybrother/The cat/…WeYouThey/My parents/Our teachers/…were*Lưu ý:
Ví dụ:
(Cô ấy không có ở nhà khi bạn gọi sáng nay.)
(Các sinh viên đó không chăm học trong suốt năm nhất.) B. Động từ Thường (Action Verbs) Subject + didn’t + V(BARE) + (object).Ví dụ:
(Những nhân viên đó đã không đi chuyến du lịch của công ty.)
(Tôi đã cố gọi khách hàng đó nhưng cô ấy không bắt máy.) 2.3. Công thức thì Quá khứ Đơn thể Nghi vấnA. Động từ ‘be’ Câu hỏi Yes-No Was/Were + subject + adjective/noun(phrase) ? Yes, subject + was/were.No, subject + was/were + not.Ví dụ: 1. Were you at Jack’s party last night? (Bạn có ở tiệc của Jack tối qua không?) → Yes, I was. (Có.) 2. Was your leader at the office when I called? (Nhóm trưởng của bạn có ở văn phòng khi tôi gọi không?) → No, he wasn’t. She was out to see a customer. (Không. Cô ấy ở bên ngoài gặp khách hàng.) Câu hỏi Wh- Nhóm 1When/Where/Why/What/How + was/were (not) + subject + adjective/noun (phrase) + …? Nhóm 2Who/What + was/were (not) + adjective/noun (phrase)/… + …?(từ hỏi làm chủ ngữ)Ví dụ:
B. Động từ Thường (Action Verbs) Câu hỏi Yes-No Did + subject + V(bare) ? Yes, subject + did.No, subject + didn’t.Ví dụ: 1. Did you come across your high school friend this morning? (Bạn có tình cờ gặp bạn cấp ba của bạn sáng nay không?) → Yes, I did. I was so happy to see her again. (Có. Tôi đã rất vui khi gặp lại cô ấy.) 2. Did that team attend the quarterly meeting last week? (Nhóm đó có tham gia cuộc họp quý tuần trước không?) → No, they didn’t. Our boss was absolutely not happy about that. (Không. Sếp của chúng ta chắc chắn không hài lòng về điều đó.) Câu hỏi Wh- Nhóm 1When/Where/Why/What/How + did (not) + subject + V(BARE) + (object) + …? Nhóm 2Who/What + V2/V-ed + (object) + …?Who/What + didn’t + V(BARE) + (object) + …?(từ hỏi làm chủ ngữ)Ví dụ:
3. Cách dùng thì Quá khứ ĐơnThì Quá khứ Đơn có các chức năng chính sau: 3.1. Diễn tả một hành động trong quá khứ; thường đi kèm với thời gian.They established this company in 1998. (Họ thành lập công ty này vào 1988.) Last night, my friend and I didn’t go to the cinema. (Tối qua, bạn tôi và tôi đã không tới rạp phim.) 3.2. Diễn tả một hành động diễn ra xuyên suốt trong một khoảng thời gian trong quá khứ.My family lived in Huế for 4 years. (Gia đình tôi đã từng sống ở Huế 4 năm.) Our son didn’t study there for a year, just a few months. (Con trai chúng tôi đã không học ở đó 1 năm, chỉ vài tháng.) 3.3. Diễn tả một chuỗi các hành động xảy ra liên tiếp nhau trong quá khứ.She parked her car, got out, put on her hat and walked towards the building. (Cô ấy đỗ xe, ra ngoài, đội nón lên và đi về phía tòa nhà.) 3.4. Diễn tả một thói quen trong quá khứ (giờ không còn nữa).When my younger sister was in high school, she went swimming every day. (Khi em gái tôi còn học cấp 3, con bé từng đi bơi mỗi ngày.) I didn’t drink enough water or eat vegetables when I was a teenager. (Tôi đã không uống đủ nước hay ăn rau củ khi tôi còn tuổi “teen”.) 3.5. Diễn tả một tình chất/tính chất/đặc điểm/… trong quá khứ (giờ không còn nữa).Her younger brother was very naughty that day. (Em trai cô ấy đã rất ngỗ nghịch vào hôm đó.) Last summer, it was very sunny and hot. (Hè năm ngoái, trời rất nắng và nóng.) 3.6. Diễn tả một hành động đã cắt ngang một hành động đang diễn ra trong quá khứ. (Đi chung với thì Quá khứ Tiếp diễn)This morning, I was discussing with my team when you called. (Sáng nay, tôi đang thảo luận với nhóm tôi thì bạn gọi.) This morning, you called while I was discussing with my team. (Sáng nay, bạn gọi khi tôi đang thảo luận với nhóm tôi.) 4. Dấu hiệu nhận biết thì Quá khứ ĐơnCâu sử dụng một trong các cấu trúc ở mục 2 với dấu hiệu nhận biết quan trọng nhất là động từ ở dạng V2 hay V-ed. Trong câu có xuất hiện một trong các (cụm) từ hoặc mệnh đề chỉ quá khứ sau: A. (Cụm) từ:
B. Mệnh đề:
Đăng ký liền tay Đăng ký liền tay - Lấy ngay quà khủng Nhận ưu đãi học phí khóa học lên đến 40%
Đăng ký 5. Một số quy tắc về động từ trong thì Quá khứ ĐơnNhư đã chú thích sơ lược ở phần cấu trúc, ở thì Quá khứ Đơn, Động từ Thường có thể có một trong hai dạng là V-ed (động từ có quy tắc) và V2 (động từ bất quy tắc). Để hiểu hơn về 2 dạng động từ này cũng như cách sử dụng chúng, bạn hãy đọc 2 bài viết bên dưới nhé:
6. Phân biệt thì Quá khứ Đơn với các thì khác6.1 Phân biệt Quá khứ Đơn và Quá khứ Tiếp diễnQuá khứ ĐơnQuá khứ Tiếp diễnÁp dụng các cấu trúc ở mục 2.Các cấu trúc chứa:was/were (not) + V-ingKhông nói về hành động đang diễn ra tại thời điểm nói hay xung quanh thời điểm nói. Chức năng chính là diễn tả sự việc/hành động đang diễn ra tại một thời điểm nào đó trong quá khứ.VD:I was discussing with my team at 10 this morning.→ Tôi đang thảo luận với nhóm tôi vào 10 giờ sáng nay.6.2 Phân biệt Quá khứ Đơn và Hiện tại Hoàn thành Quá khứ ĐơnHiện tại Hoàn thànhÁp dụng các cấu trúc ở mục 2.Các cấu trúc chứa:has/have + V3/V-ed– Có chung 1 chức năng với thì HTHT: diễn tả một sự việc xảy ra trong quá khứ.- Điểm khác nhau ở chức năng này chính là thì Quá khứ Đơn thường đi kèm thời gian xảy ra sự việc. VD:My aunt bought a new car last week.→ Cô tôi đã mua một chiếc xe hơi mới tuần trước.– Có chung 1 chức năng với thì QKĐ: diễn tả một sự việc xảy ra trong quá khứ.- Điểm khác nhau ở chức năng này chính là thì Hiện tại Hoàn thành không đi kèm thời gian xảy ra sự việc do người nói không biết hay không muốn đề cập.VD:My aunt has bought a new car.→ Cô tôi đã mua một chiếc xe hơi mới.7. Bài tập về thì Quá khứ đơn7.1. Các bài tập về thì Quá khứ đơnChia các động từ trong (…): 1. He ………… (wake) up, ………… (check) his phone, ………… (get) out of bed, ………… (drink) some water and ………… (rush) to the bathroom. 2. He ………… (spend) 4 years in that beautiful city. He ………… (no do) much there. 3. Last week, you ………… (go) to work late 4 times. 4. Yesterday, ………… (not meet) the deadline, so our boss ………… (be) very upset. 5. I ………… (enjoy) watching TV when I was a kid. Now, I prefer Netflix. 6. Yesterday evening, I was walking home when I ………… (see) a tragic accident. 7. They ………… (sign) their first contract in 2006. Đặt câu hỏi cho các phần được gạch chân: 1. Peter prepared all of the documents last week. 2. My family didn’t go camping last week because it rained all day. 3. This morning, I woke my son up by playing some rock songs. 4. Two days ago, he gave some money to a stranger. 5. That employee started working for our company in 2016. 6. Yesterday, we hid our memory box in the garden. 7. They first met each other 17 years ago. 7.2. Đáp án các bài tập về thì Quá khứ đơnChia các động từ trong (…) 1. woke – cheked – got – drank – rushed 2. spent – didn’t do 3. went 4. didn’t meet – was 5. enjoyed 6. saw 7. signed Đặt câu hỏi cho các phần được gạch chân: 1. Who prepared all of the documents last week? 2. Why didn’t your family go camping last week? 3. How did you wake your son up this morning? 4. Whom did he give money to two days ago? 5. When did that employee start working for our company? 6. Where did you hide your memory box yesterday? 7. When did they first meet each other? Vậy là chúng ta đã đi qua tất cả các kiến thức cần nắm chắc của thì Quá Khứ Đơn rồi. TalkFirst hy vọng rằng sau khi đọc bài viết này, các bạn đã có thể sử dụng thì Quá Khứ Đơn (Past Simple) một cách thuần thục và chuyên nghiệp để giao tiếp tiếng Anh lưu loát và tự nhiên nhé nhé. Chúc các bạn học tập tốt! Cấu trúc của thì Quá khứ đơn và Quá khứ tiếp diễn thường được kết hợp sử dụng trong các trường hợp xảy ra những tình huống bất ngờ. Cùng TalkFirst tìm hiểu bài viết Sự kết hợp giữa thì Quá khứ đơn và Quá khứ tiếp diễn để có thể sử dụng cấu trúc này thành thạo hơn nhé. Thường xuyên ghé thăm website Talkfirst.vn để có thêm những kiến thức về tự học giao tiếp tiếng Anh dành cho người đi làm & đi học bận rộn nhé! Khóa học TRẢI NGHIỆM HỌC ANH NGỮ Tiếng Anh Giao Tiếp Ứng Dụng Nói tiếng Anh tự nhiên như tiếng Việt Tiếng Anh cho người mất gốc Giải pháp học tiếng Anh cho người mất gốc Khóa tiếng Anh cho dân IT Tiếng Anh chuyên biệt cho dân CNTT Khóa Thuyết trình tiếng Anh Thuyết trình tiếng Anh như tiếng Việt Khóa luyện thi IELTS Cam kết tăng 1 band điểm sau 1 khóa học Khóa luyện thi IELTS Online Học IELTS trực tuyến = Cam kết đầu ra Khóa IELTS Writing Online Học Writing cùng chuyên gia hàng đầu
Thì Hiện tại Hoàn thành: Công thức, cách dùng và bài tập chi tiết 06/10/2022 Trợ động từ trong tiếng anh (auxiliary verbs) và quy tắc sử dụng 09/07/2022 Câu bị động (Passive Voice): Công thức, biến thể và cách dùng chuẩn xác nhất [Có bài tập] 31/03/2022 Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present Perfect Continuous): Công thức, ví dụ và bài tập có đáp án |