Cách hạch toán bán thành phẩm nhập khẩu năm 2024
Tài khoản 632 được dùng để phản ánh trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, BĐS đầu tư; giá thành sản xuất của các sản phẩm xây lắp bán trong kỳ. Ngoài ra, còn dùng để phản ánh các chi phí liên quan đến BĐS đầu tư như: chi phí khấu hao, sửa chữa, cho thuê BĐS đầu tư, chi phí bán, thanh lý BĐS đầu tư… Show II. Các trường hợp ghi nhận giá vốn hàng bán - Tài khoản 632
III. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 632 - Giá vốn hàng bán1. Đối với doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên ➤ Bên nợ: Đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh, phản ánh:
Đối với hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tư, phản ánh:
➤ Bên có:
Lưu ý: Tài khoản giá vốn hàng bán - 632 không có số dư cuối kỳ. 2. Đối với doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ 2.1. Đối với doanh nghiệp kinh doanh thương mại: ➤ Bên nợ:
➤ Bên có:
2.2. Đối với doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh ngành dịch vụ: ➤ Bên nợ:
➤ Bên có:
Lưu ý: Tài khoản giá vốn hàng bán - 632 không có số dư cuối kỳ. IV. Cách hạch toán giá vốn hàng bán (hạch toán tài khoản 632)1. Đối với doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên ➤ Khi xuất bán các sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã hoàn thành được xác định là đã bán trong kỳ: Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán; Có TK 154; 155; 156; 157... ➤ Các khoản chi phí phát sinh được hạch toán trực tiếp vào giá vốn hàng bán:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán; Có TK 154 - Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang; Có TK 627 - Chi phí sản xuất chung.
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán; Có TK 152; 153; 156; 138… ➤ Hạch toán các khoản trích lập hoặc hoàn nhập lại dự phòng giảm giá hàng tồn kho:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán; Có TK 299 - Dự phòng tổn thất tài sản (2294 - Dự phòng giảm giá hàng tồn kho).
Nợ TK 229 - Dự phòng tổn thất tài sản (2294); Có TK 632 - Giá vốn hàng bán. ➤ Hàng bán bị trả lại nhập kho:
Nợ TK 156; 155; Có TK 632 - Giá vốn hàng bán. ➤ Các hoạt động liên quan đến kinh doanh BĐS đầu tư:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán; Có TK 214 - Hao mòn TSCĐ.
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán (nếu đưa ngay vào chi phí); Nợ TK 242 - Chi phí trả trước (nếu phải phân bổ dần); Có TK 111; 112; 152; 153; 334…
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán; Có TK 111; 112; 331; 334…
Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ (2147 giá trị hao mòn của BĐS đầu tư); Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán (giá trị còn lại của BĐS đầu tư); Có TK 217 - Bất động sản đầu tư (nguyên giá của BĐS đầu tư).
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán; Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có); Có TK 111; 112; 331… ➤ Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán nhận được sau khi mua hàng, kế toán phải dựa vào tình hình biến động của hàng tồn kho để phân bổ số chiết khấu, giảm giá được hưởng dựa trên số hàng tồn kho chưa tiêu thụ hoặc số đã xuất dùng cho hoạt động đầu tư xây dựng hoặc đã tiêu thụ trong kỳ: Nợ TK 111; 112; 331… Số tiền chiết khấu theo hóa đơn; Có TK 152; 153; 154; 155; 156… (giá trị phần chiết khấu, giảm giá của số hàng tồn kho chưa xuất bán trong kỳ); Có TK 241 - Xây dựng cơ bản dở dang (giá trị phần chiết khấu, giảm giá của số hàng tồn kho đã xuất dùng cho hoạt động đầu tư xây dựng); Có TK 632 - Giá vốn hàng bán (giá trị phần chiết khấu, giảm giá của số hàng tồn kho đã tiêu thụ trong kỳ). ➤ Kết chuyển giá vốn hàng bán của các sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, BĐS đầu tư đã bán trong kỳ để xác định kết quả kinh doanh của kỳ đó: Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh; Có TK 632 - Giá vốn hàng bán. 2. Đối với doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ ➤ Đối với doanh nghiệp kinh doanh hàng hóa thương mại:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán; Có TK 156 - Hàng hóa.
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán; Có TK 611 - Mua hàng (6112).
Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh; Có TK 632 - Giá vốn hàng bán. ➤ Đối với doanh nghiệp hoạt động sản xuất và kinh doanh dịch vụ:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán; Có TK 155 - Thành phẩm.
Nợ TK 155 - Thành phẩm; Có TK 632 - Giá vốn hàng bán.
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán; Có TK 157 - Hàng gửi đi bán.
Nợ TK 157 - Hàng gửi đi bán; Có TK 632 - Giá vốn hàng bán.
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán; Có TK 631 - Giá thành sản xuất.
Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh; Có TK 632 - Giá vốn hàng bán. V. Một số câu hỏi thường gặp khi hạch toán TK 6321. Giá vốn hàng bán ghi nhận vào thời điểm nào? Thời điểm ghi nhận giá vốn cũng chính là thời điểm ghi nhận doanh thu của doanh nghiệp. Chi phí được ghi nhận tại thời điểm giao dịch phát sinh hoặc có khả năng chắc chắn sẽ phát sinh trong tương lai (không phân biệt là đã chi tiền hay chưa). 2. Giá vốn hàng bán bao gồm những chi phí trực tiếp phát sinh từ việc sản xuất hàng hóa bán ra của doanh nghiệp như chi phí nguyên vật liệu và nhân công trực tiếp để tạo ra hàng hóa. Giá vốn không bao gồm các chi phí gián tiếp như chi phí phân phối hàng bán, vận chuyển và chi phí cho lực lượng bán hàng… |