Chấp nhận số phận tiếng anh là gì năm 2024

Rất tiếc phải thông báo rằng chúng tôi không thể chấp nhận đơn hàng do điều kiện bên ông/bà đưa ra chưa đáp ứng được yêu cầu của chúng tôi.

When the patient can not change the unbearable situation of himself any longer, he has to change reality.

Bà sẽ thay đổi số phận của ta!

You'll change my fate!

Số phận chúng tôi nằm trong tay ngài.

Our fate is in your hands.

Số phận của cô ta là bị bán đi vì mục đích chính trị.

She is destined to be sold for political currency.

Đó là " số phận " của tôi.

It's my destiny.

Đó là số phận.

It's fate.

Số phận của anh thì sao chứ?

What about your fate?

Đây là 1 bản thư báo, nó có liên quan đến số phận của cả công ty...

This memorandum, even if it's authentic, which I doubt, I highly doubt-

Số phận của chúng tùy thuộc vào vua của chúng.

Their fate depends on their king.

Số phận chúng ta từ giờ do ta định đoạt.

We make our own fate from now on!

Ông phải chấp nhận số phận của ông.

You must accept yours.

Có lẽ số phận cũng không muốn Geeta giành chiến thắng.

Maybe even destiny doesn't want Geeta to win

Và trong khi chúng ta nói chuyện, họ đang quyết định số phận của tôi.

And they're deciding my fate as we speak.

Anh không phải là lần đầu tiên bắn tỉa và đặt câu hỏi về số phận của mình.

You're not the first sniper to question his destiny.

Cho phép tôi hỏi về số phận bạn đồng hành của tôi, Bronn?

May I inquire as to the fate of my man Bronn?

Rõ ràng, chắc phải là số phận, nếu mọi chuyện đưa đẩy tới như vậy.

Clearly it must be fate if everything led up to this.

Và việc hàng tuần đến đây... sẽ không thay đổi được số phận của con đâu

And coming here every week won't change your fate.

Có lẽ số phận của bọn em đã định như thế rồi.

Maybe we're just not meant to be.

Giờ ta xin nhân cơ hội này để giúp số phận trước mắt.

Now I take this opportunity to help destiny unfold.

Kỹ năng, số phận hay từ thần thánh?

Skill or destiny, or divine right?

Đó là số phận của cô ấy

That' s her destiny

Số phận của thế giới đang ngàn cân treo sợi tóc.

The fate of the world hangs in the balance.

Các ngài sẽ ở lại cái tàu này, một khi số phận đã đẩy các ngài tới đây.

You will remain on board, since fate has brought you here.

Có phải số phận đã định đoạt chúng ta phải làm nô lệ cho bọn quái vật?

Are we destined to be cattle for monsters?

Số phận của kẻ nghịch cùng luật pháp và những ai theo hắn là gì?

What fate awaits the lawless one and those who follow him?

chứ không phải số phận.

It's a drawing, not destiny.

Đóng tất cả

Kết quả từ 3 từ điển

Từ điển Việt - Anh

chấp nhận

[chấp nhận]

|

Chấp nhận số phận tiếng anh là gì năm 2024

to accept; to agree to ...; to approve of ...; to admit

Chấp nhận một thỉnh cầu

To accept a request

Chấp nhận số phận của mình

To accept one's fate/destiny

Bọn chủ buộc phải chấp nhận các yêu sách của công nhân

The employers were forced to agree to the claims of the workers

Sự chấp nhận của thị trường / người tiêu dùng đối với một sản phẩm

Market/consumer acceptance

Chuyên ngành Việt - Anh

chấp nhận

[chấp nhận]

|

Chấp nhận số phận tiếng anh là gì năm 2024

Kinh tế

acceptance

Kỹ thuật

acceptance

Tin học

acceptance

Toán học

acceptance

Từ điển Việt - Việt

chấp nhận

|

Chấp nhận số phận tiếng anh là gì năm 2024

động từ

bằng lòng điều người khác yêu cầu

chấp nhận các yêu sách; chấp nhận thỉnh cầu

Tuy nhiên, ông không muốn chấp nhận số phận của mình như là khỉ vì anh ấy chỉ muốn lấy lại chiếc hộp Pandora và trở về 500 năm sau đó để tiết kiệm Bak Jing- jing.

However, he does not want to accept his fate as Monkey because he just wants to get back Pandora';s Box and return to 500 years later to save Bak Jing-jing.

Bằng cách tuyên bố lời thề, cậu từ bỏ quyền có một thiên thần hộ mệnh và thông báo rằngcậu chấp nhận số phận của mình- mà không cần sự giúp đỡ từ thiên đường.

In saying the oath you give up your right to a guardian angel andannounce that you accept your fate- without heaven's help.

Quẫn trí, tức giận, và không thể chấp nhận số phận của mình, Miu Sing Hồ chuyển nhiều nỗi thất vọng của mình trên" chị em" của mình, Sheung Ying Hưng, và đổ lỗi cho cô ấy lấy đi thành công và nổi tiếng của mình.

Distraught, angry, and unable to accept her fate, Miu Sing Ho transferred much of her frustrations over her"sister",