Ẩm thực
Công thức
Đáp án
Hóa học
thả thính
tiểu luận
tô màu
Tổng hợp
văn học
ý tưởng
Độ khó: Thông hiểu
Nhóm các chất tác dụng với Cu[OH]2 ở nhiệt độ thường cho dung dịch màu xanh lam là
glixerol, glucozơ, frutozơ, saccarozơ.
saccarozơ, glucozơ, anđehit axetic, glixerol.
ancol etylic, glucozơ, fructozơ, glixerol.
glixerol, glucozơ, anđehit axetic, etilenglicol.
Xuất bản ngày 09/06/2020 - Tác giả: Dung Pham
Chất nào sau đây hòa tan được Cu[OH]2 tạo ra dung dịch màu xanh lam. Dựa vào kiến thức đã học hãy xác định các chất hòa tan được Cu[OH]2 tạo ra dung dịch màu xanh lam.
A. Glucozơ và Fructozơ
B. Glucozơ và OH-CH₂-CH₂-CH₂-OH
C. Fructozơ và Etylic
D. Glixerin và OH-CH₂ -CH=CH₂
Đáp án A. Glucozơ và Fructozơ
Chất hòa tan được Cu[OH]₂ tạo ra dung dịch màu xanh lam là Glucozơ và Fructozơ
Giải thích
A. Chứa 2 nhóm – OH kề nhau sẽ có tính chất trên Glucozơ và Fructozo có các nhóm -OH liền kề nhau nên phản ứng được với Cu[OH]₂
B. Có OH-CH₂-CH₂-CH₂-OH 2 nhóm OH không liền kề nhau nên không phản ứng
C. Có Etylic không phản ứng
D. Có OH-CH₂-CH=CH₂ không phản ứng
Câu hỏi liên quan
1. Ở nhiệt độ thường, dung dịch glucozơ phản ứng với Cu[OH]2 tạo thành dung dịch có màu
A. tím.
B. vàng.
C. da cam.
D. xanh.
Đáp án: D. xanh.
Ở nhiệt độ thường, dung dịch glucozơ phản ứng với Cu[OH]2 tạo thành dung dịch có màu xanh.
2. Cho 90 gam glucozơ lên men rượu với hiệu suất 80%, thu được V lít khí CO2 gia trị của V là
A. 17,92.
B. 8,96.
C. 22,40.
D. 11,20.
Đáp án: A. 17,92
Cho 90 gam glucozơ lên men rượu với hiệu suất 80%, thu được V lít khí CO₂ giá trị của V là 17,92 lít
Xem giải thích đáp án câu 2 chi tiết tại đây: Cho 90 gam glucozơ lên men rượu với hiệu suất 80%, thu được V lít khí CO2 gia trị của V là
3. Số nguyên tử oxi trong phân tử glucozơ là
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 6.
Đáp án D. 6
Glucozơ có công thức phân tử là C₆H₁₂O₆ vì vậy số nguyên tử oxi trong phân tử gulucozo là 6. Chọn đáp án D.
Trên đây là đáp án cho câu hỏi Chất nào sau đây hòa tan được Cu[OH]2 tạo ra dung dịch màu xanh lam và các dạng bài tập liên quan. Ngoài tài liệu giải Hóa 12, các em có thể tham khảo các môn học khác trên Đọc Tài Liệu để ôn luyện toàn diện. Chúc các em học tốt!
Gluxit [cacbohiđrat] chỉ chứa hai gốc glucozơ trong phân tử là :
Đường saccarozơ [đường mía] thuộc loại saccarit nào ?
Saccarozo chứa hai loại monosaccarit nào?
Loại thực phẩm không chứa nhiều saccarozơ là :
Chất nào sau đây không có nhóm –OH hemiaxetal ?
Dãy các dung dịch đều tác dụng với Cu[OH]2 là:
Khi thủy phân saccarozơ thì thu được
Để tinh chế đường saccarozơ người ta có thể dùng hóa chất nào sau đây ?
Để phân biệt dd saccarozơ và mantozơ ta dùng chất nào dưới đây
Dung dịch glucozơ và saccarozơ đều có tính chất hóa học chung là:
Saccarin được mệnh danh là "vua" tạo ngọt - một chất làm ngọt nhân tạo, trên thị trường nó phổ biến với tên gọi: đường hóa học. Saccarin có công thức cấu tạo như sau:
Vị ngọt của nó giống như đường có ở trong mía, của cải, … Nếu như saccarozơ có độ ngọt 1,45 thì saccarin có độ ngọt lên đến 435. Vì thế chỉ cần một lượng rất nhỏ, nó đã làm cho các thực phẩm như bánh kẹo, đồ uống, kể cả trong dược phẩm, kem đánh răng, … có vị ngọt đáng kể.
Để sản xuất một loại kẹo, người ta dùng 20 gam saccarozơ cho 1 kg kẹo. Hỏi nếu dùng 10 gam saccarin thì sẽ làm ra được bao nhiêu kg kẹo có độ ngọt tương đương với loại kẹo trên?
Nhóm các chất tác dụng với Cu[OH]2 ở nhiệt độ thường cho dung dịch màu xanh lam là
A.
glixerol, glucozơ, frutozơ, saccarozơ.
B.
glixerol, glucozơ, anđehit axetic, etilenglicol.
C.
ancol etylic, glucozơ, fructozơ, glixerol.
D.
saccarozơ, glucozơ, anđehit axetic, glixerol.
A. saccarozơ, glucozơ, anđehit axetic, glixerol.
B. glixerol, glucozơ, frutozơ, saccarozơ.
C. ancol etylic, glucozơ, fructozơ, glixerol.
D. glixerol, glucozơ, anđehit axetic, etilenglicol.
Câu hỏi trên thuộc đề trắc nghiệm dưới đây !
Số câu hỏi: 40