Cho 16 25 gam kẽm tác dụng với dung dịch axit sunfuric

Loading Preview

Sorry, preview is currently unavailable. You can download the paper by clicking the button above.

Người ta cho 26 gam kẽm tác dụng với 49 gam H2SO4, sau phản ứng thu được muối ZnSO4, khí hiđro và chất còn dư. Khối lượng muối ZnSO4 thu được là


Câu 17921 Vận dụng

Người ta cho 26 gam kẽm tác dụng với 49 gam H2SO4, sau phản ứng thu được muối ZnSO4, khí hiđro và chất còn dư. Khối lượng muối ZnSO4 thu được là


Đáp án đúng: d


Phương pháp giải

+] Tính số mol Zn và số mol H2SO4

+] Viết PTHH

+] Xét tỉ lệ: $\dfrac{{{n_{Zn}}}}{1} = \dfrac{{0,4}}{1}$và $\dfrac{{{n_{{H_2}S{O_4}}}}}{1} = \dfrac{{0,5}}{1}$=> chất hết, chất dư

=> phản ứng tính theo chất hết

Phương pháp giải bài tập tính lượng chất dư, chất hết --- Xem chi tiết

...

Tính chất hóa học nào không phải của axit?

Chất nào sau đây tác dụng với Fe ở nhiệt độ thường tạo ra khí hiđro là

Các kim loại nào sau đây tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng?

Chất nào sau đây tác dụng với axit HCl tạo kết tủa trắng?

Dung dịch A tác dụng với CuO tạo ra dung dịch có màu xanh lam. A là

Nhóm oxit vừa tác dụng với nước, vừa tác dụng với dung dịch HCl là

Khi cho axit tác dụng với bazơ thu được:

Phản ứng giữa dung dịch HCl và NaOH là phản ứng

Lorem ipsum dolor sit amet, consectetur adipiscing elit.Morbi adipiscing gravdio, sit amet suscipit risus ultrices eu.Fusce viverra neque at purus laoreet consequa.Vivamus vulputate posuere nisl quis consequat.

Create an account

nZn = m/M = 16,25/65 = 0,25, mol

Zn  + 2HCl -> ZnCl2 + H2

  1      2             1          1

 0,25   0,5          0,25      0,25

VH2 = n*22,4 = 0,25*22,4 = 5,6 l

mHCl = n*M = 0,5*36,5 = 18,25

mZnCl2 = n*M = 0,25*136 = 34g

Đáp án:

`m_{ddH_2 SO_4} = 24,5g`

$\\$

Giải thích các bước giải:

`n_{H_2} = [5,6]/[22,4] = 0,25 [mol]`

`-> m_{H_2} = 0,25 . 2 = 0,5 [g]`

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có

`m_{Zn} + m_{ddH_2 SO_4} = m_{ZnSO_4} + m_{H_2}`

`-> m_{ddH_2 SO_4} = m_{ZnSO_4} + m_{H_2} - m_{Zn}`

`-> m_{ddH_2 SO_4} = 40,25 + 0,5 - 16,25 = 24,5 [g]`

Chọn câu trả lời đúng nhất [Hóa học - Đại học]

1 trả lời

Trong chuẩn độ, điểm dừng và điểm tương đương [Hóa học - Đại học]

2 trả lời

Chất chỉ thị là chất [Hóa học - Đại học]

2 trả lời

Hoàn thành chuỗi phản ứng sau: [Hóa học - Lớp 10]

1 trả lời

Chọn đáp án đúng [Hóa học - Lớp 8]

1 trả lời

Chọn đáp án đúng [Hóa học - Lớp 8]

2 trả lời

Câu 18. Cho kim loại kẽm vào axit sunfuric thu được dung dịch có chứa 24,15gam kẽm sunfat vào khí hiđrô[đkttc] a/ Nêu hiện tượng phản ứng trên?

A. Sủi bọt khí B. dung dịch đổi màu

C. Kết tủa trắng. D. Không hiện tượng.

b/ Tính khối lượng axit H2SO4 cần dùng.

A. 14. B. 14,5 C. 14,7 D.14,8

b/ Tính thể tích khí hiđro tạo thành ở đktc.

A. 0,56 B. 1,12 C. 2,8 D.3.36

c/ Tính thể tích khí oxi [đktc] cần dùng để đốt cháy hết lượng khí hidro trên.

A. 3,36 B. 1,68 C. 11,2 D. 16,8

Câu 19. Thể tích [đktc] của 9.1023 phân tử khí H2

A.33,6 B. 2,8 C. 5,6 D.11,2

Câu 20. Hãy cho biết 6,72 lít khí oxi [đktc]

a/ Có bao nhiêu mol oxi?

A.0,12 B . 0,035 C.0,03 D. 0,3

b/ Có bao nhiêu phân tử khí oxi?

A. 1,7.1023 B. 1,5.1023 C 1,8.1023 D. 3.1023

c/ Có khối lượng bao nhiêu gam?

A . 12 B 9,6 C.9 D.11

d/ Cần phải lấy bao nhiêu gam khí N2 để có số phân tử gấp 4 lần số phân tử có trong 3.2 g khí oxi.

A . 11,2 B. 14 C 33 D. 23

Câu 21. Tính khối lượng của: 0,75 mol khí NO[đktc]; 1,8.1023 phân tử NaCl; 8,96 lít khí CO2[đktc].

A. 53 B. 54 C. 55,65 D. 57,65

MÌNH CẦN LỜI GIẢI THÍCH CHI TIẾT Ạ

Cho 16,25g kẽm tác dụng với dung dịch axitsunfuric [H2SO4] thu đc dung dịch chứa 40,25g kẽm sunfat [ZnSO4] và 0,5g khí Hidro [H2]

a] Vết công thức về khối lượng

b] Tính khối lượng H2SO4 cần dùng

MẤY BẠN GIÚP MIH VỚI

Video liên quan

Chủ Đề