Cho Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 đặc nóng dư
Cho m gam Fe3O4 tác dụng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư, thu được dung dịch X và 4,48 lít SO2 ở đktc (sản phẩm khử duy nhất của S +6). Giá trị của m là: Show
A. B. C. D. Tính chất hóa học chung của hợp chất sắt (II) là Để điều chế FeCl2, người ta có thể dùng cách nào sau đây ? Trong phòng thí nghiệm, để bảo vệ muối Fe2+ người ta thường cho vào đó Phản ứng nào dưới đây không thu được FeO ? Các kim loại và ion đều phản ứng được với ion Fe2+ trong dung dịch là Tính chất hóa học chung của hợp chất sắt (III) là Dung dịch Fe2(SO4)3 không phản ứng với chất nào sau đây ? Khi nhỏ dung dịch Fe(NO3)3 vào dung dịch Na2CO3, hiện tượng xảy ra là Phát biểu nào sau đây không đúng ? Phản ứng nào sau đây sai : Hợp chất mà sắt vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử là Có bao nhiêu chất thỏa mãn sơ đồ: X + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O ? Cho từng chất: Fe, FeO, Fe(OH)2, Fe(OH)3, Fe3O4, Fe2O3, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, FeSO4, Fe2(SO4)3, FeCO3 lần lượt phản ứng với HNO3 đặc, nóng. Số phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hóa – khử là Công thức hóa học của sắt (III) oxit là: Sắt có số oxi hóa +2 trong hợp chất nào sau đây? Quặng nào sau đây có chứa nguyên tố sắt? Có dung dịch FeSO4 lẫn tạp chất là CuSO4, để loại bỏ CuSO4 ta dùng: Phản ứng nào dưới đây chứng minh hợp chất sắt (II) có tính khử? Phản ứng nào dưới đây chứng minh hợp chất sắt (II) có tính khử? Tên tương ứng của các quặng chứa FeCO3, Fe2O3. Fe3O4, FeS2 lần lượt là Trong các loại vật liệu xây dựng thì sắt, thép là một trong những vật liệu phổ biến nhất trên thế giới, được sử dụng làm vật liệu cho công trình xây dựng, đồ dùng hay trong ngành công nghiệp, cơ khí, ... Các loại sắt, thép xây dựng được chế tạo thành các nhóm hợp kim khác nhau, tùy theo thành phần hóa học của các nguyên tố để tạo ra vật liệu phù hợp với mục đích sử dụng. Vật liệu sắt thép nhìn chung có nhiều ưu điểm vượt trội hơn những vật liệu truyền thống, tự nhiên như: gỗ, đất, đá,... nhờ chất lượng về độ cứng, độ đàn hồi, tính dễ uốn và độ bền cao. Sắt thép xây dựng được ứng dụng nhiều trong lĩnh vực đời sống và mang lại hiệu quả kinh tế cao. Đáp án: Câu 4: Thực hiện các thí nghiệm sau: a) Cho FeCl2 vào dung dịch AgNO3 dư.-> Fe(NO3)2 + AgCl(*) (b) Cho Fe3O4 vào dung dịch HCl loãng (dư).->FeCl2 + FeCl3 + H2o (*) (c) Cho Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư).->Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O (d) Hòa tan hết hỗn hợp Cu và Fe2O3 (có số mol bằng nhau) vào dung dịch H2SO4 loãng (dư). Trong các thí nghiệm trên, sau phản ứng, số thí nghiệm tạo ra hai muối là ->Fe2O3 +3 H2SO4 -> Fe2(SO4)3 + 3H2O Fe2(SO4)3 + Cu -> CuSO4 + FeSO4(*) A. 2. B. 4. C. 1. D. 3. Giải thích các bước giải:
Có 1 kết quả được tìm thấy - Hiển thị kết quả từ 1 đến 1
Có 1 kết quả được tìm thấy - Hiển thị kết quả từ 1 đến 1 Trang 1
Cập Nhật 2022-04-09 07:28:30am Fe3O4 H2SO4 : Fe3O4 tác dụng H2SO4
Fe3O4 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O là phản ứng oxi hóa khử, được VnDoc biên soạn, phương trình này sẽ xuất hiện trong nội dung các bài học: Cân bằng phản ứng oxi hóa khử Hóa học 10, Hóa học 12: Bài 32 Hợp chất của sắt.... cũng như các dạng bài tập. Hy vọng tài liệu này có thể giúp các bạn viết và cân bằng phương trình một cách nhanh và chính xác hơn.
1. Phương trình phản ứng Fe3O4 tác dụng với H2SO4 loãng2Fe3O4 + 10H2SO4 → 3Fe2(SO4)3 + SO2↑ + 10H2O2. Cân bằng phản ứng Fe3O4 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O+8/3Fe3O4 + H2S+6O4 → +3Fe2(SO4)3 + S+4O2 + H2O
Phương trình hóa học: 2Fe3O4 + 10H2SO4 → 3Fe2(SO4)3 + SO2↑ + 10H2O 4. Điều kiện phản ứng Fe3O4 ra Fe2(SO4)3Không có 5. Cách tiến hành phản ứng cho Fe3O4 tác dụng với dung dịch H2SO4Cho Fe3O4 tác dụng với dung dịch axit sunfuric H2SO4 6. Hiện tượng Hóa họcKhi cho Fe3O4 tác dụng với dung dịch axit H2SO4 sản phẩm sinh ra muối sắt (III) sunfat và có khí mùi hắc lưu huỳnh đioxit thoát ra. 7. Tính chất của sắt từ oxit Fe3O4Định nghĩa: Là hỗn hợp của hai oxit FeO, Fe2O3. Có nhiều trong quặng manhetit, có từ tính. Công thức phân tử Fe3O4 7.1. Tính chất vật lí oxit Fe3O4Là chất rắn, màu đen, không tan trong nước và có từ tính. 7.2. Tính chất hóa học oxit Fe3O4+ Tính oxit bazơ Fe3O4 tác dụng với dung dịch axit như HCl, H2SO4 loãng tạo ra hỗn hợp muối sắt (II) và sắt (III). Fe3O4 + 8HCl → 2FeCl3 + FeCl2 + 4H2O Fe3O4 + 4H2SO4 loãng → Fe2(SO4)3 + FeSO4 + 4H2O + Tính khử Fe3O4 là chất khử khi tác dụng với các chất có tính oxi hóa mạnh: 3Fe3O4 + 28HNO3 → 9Fe(NO3)3 + NO + 14H2O + Tính oxi hóa Fe3O4 là chất oxi hóa khi tác dụng với các chất khử mạnh ở nhiệt độ cao như: H2, CO, Al: Fe3O4 + 4H2 3Fe + 4H2OFe3O4 + 4CO 3Fe + 4CO2 3 Fe3O4 + 8Al 4Al2O3 + 9Fe 8. Bài tập vận dụng liên quanCâu 1. Sắt tác dụng với H2O ở nhiệt độ cao hơn 570oC thì tạo ra H2 và sản phẩm rắn là A. FeO. B. Fe3O4. C. Fe2O3. D. Fe(OH)2. Xem đáp án Đáp án A Câu 2. Dung dịch nào dưới đây phản ứng với Fe tạo thành hợp chất Fe(II)? A. H2SO4 B. dung dịch HNO3 loãng C. dung dịch AgNO3 dư D. dung dịch HCl đặc Xem đáp án Đáp án D Fe + H2SO4 loãng → FeSO4 + H2 Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO↑ + 2H2O Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag Fe(NO3)2 + AgNO3 dư → Fe(NO3)3 + Ag Fe + 2HCl đặc → FeCl2 + H2 Câu 3. Cho 2,24 gam Fe tác dụng với oxi, thu được 3,04 gam hỗn hợp X gồm 2 oxit. Để hoà tan hết X cần thể tích dung dịch HCl 1M là A. 25 ml. B. 50 ml. C. 100 ml. D. 150 ml. Xem đáp án Đáp án C Áp dụng bảo toàn nguyên tố ta có: nH = 2nO = 2.(3,04 - 2,24)/16 = 0,1 mol Thể tích dung dịch HCl 1M là V = 0,1.1000/2 = 50 ml Câu 4. Dãy kim loại nào dưới đây tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng? A. Al, Mg, Cu B. Fe, Mg, Ag C. Al, Fe, Mg D. Al, Fe, Cu Xem đáp án Đáp án C 2Al + 3H2SO4 loãng → Al2(SO4)3 + 3H2 Fe + H2SO4 loãng → FeSO4 + H2 Mg + H2SO4 loãng → MgSO4 + H2 Câu 5. Cho phương trình phản ứng hóa học sau: Al + H2SO4 → Al2(SO4)3 + SO2 + H2O Tổng hệ số cân bằng tối giản của phương trình trên là: A. 17 B. 18 C. 19 D. 20 Xem đáp án Đáp án B Câu 6. Khi đốt cháy hoàn toàn sắt trong không khí sản phẩm thu được chất rắn là? A. Fe3O4. B. Fe2O3. C. FeO. D. tạo hỗn hợp FeO, Fe2O3, Fe3O4. Xem đáp án Đáp án A Câu 7. Nguyên liệu chính để sản xuất thép là: A. Sắt phế liệu B. Khí oxi C. Gang D. SiO2, CaCO3 Xem đáp án Đáp án C Câu 8. Để phân biệt các dung dịch loãng: HCl, HNO3, H2SO4 có thể dùng thuốc thử nào sau đây? A. Dung dịch Ba(OH)2 và bột Cu kim loại B. Kim loại sắt và đồng C. Dung dịch Ca(OH)2 D. Kim loại nhôm và sắt Xem đáp án Đáp án A Để nhận biết 3 axit HCl, HNO3, H2SO4 ta dùng BaCl2 và Cu vì BaCl2 giúp nhận ra H2SO4 do chỉ tạo kết tủa trắng với chất này Cu nhận ra HCl vì không xảy ra phản ứng, còn HNO3 tạo ra khí không màu hóa nâu trong không khí 3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO↑ + 4H2O Câu 9.Nung 8,4 gam Fe trong không khí, sau phản ứng thu được m gam chất rắn X gồm Fe, Fe2O3, Fe3O4, FeO. Hòa tan m gam hỗn hợp X vào dung dich HNO3 dư thu được 2,24 lít khí NO2 (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Giá trị của m là: A. 11,2 gam B. 10,2 gam C. 7,2 gam D. 6,9 gam Xem đáp án Đáp án A Quy hỗn hợp X về 2 chất Fe và Fe2O3: Hòa tan hỗn hợp X vào dung dịch HNO3 dư ta có: Fe + 6HNO3 → Fe(NO3)2 + 3NO2 + 3H2O 0,1/3 0,1 Số mol nguyên tử Fe trong oxit Fe2O3 là ⇒ nFe = (8,4/56) - (0,1/3) = 0,35/3 → nFe2O3 = 0,35/(3×2) Vậy mX = mFe + mFe2O3 ⇒ mX = (0,1/3). 56 + (0,35/3). 160 = 11,2 gam. Câu 10.Hỗn hợp A gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 (trong đó số mol FeO bằng số mol Fe2O3). Hòa tan 4,64 gam A trong dung dịch H2SO4 loãng dư được 200 ml dung dịch X . Tính thể tích dung dịch KMnO4 0,1M cần thiết để chuẩn độ hết 100 ml dung dịch X? A. 0,1 lít B. 0,12 lít C. 0,2 lít D. 0,24 lít Xem đáp án Đáp án C Vì số mol của FeO bằng số mol của Fe2O3 nên ta coi hỗn hợp là Fe3O4 Ta có phương trình hóa học Fe3O4 + 4H2SO4 → FeSO4 + Fe2(SO4)3 +4H2O 0,02 → 0,02 Trong 100 ml X sẽ có 0,01 mol FeSO4 nên: 10FeSO4 + 2KMnO4 + 8H2SO4 → 5Fe2(SO4)3 + K2SO4 + 2MnSO4 + 8H2O → nKMnO4 = 0,02 mol → VKMnO4 = 0,02/0,1 = 0,2 lit Câu 11. Nung hỗn hợp gồm 0,3 mol Fe và 0,2 mol S cho đến khi kết thúc phản ứng thu được chất rắn A. Cho A tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được khí B. Tỉ khối của B so với không khí là: A. 0,8045 B. 0,7560 C. 0,7320 D. 0,9800 Xem đáp án Đáp án A Ta có: Số mol của nFe phả ứng = nS = 0,2 mol X gồm: Fe (dư 0,1) và FeS (0,2) → Khí: H2 (0,1) và H2S: 0,2 → MY = (0,1. 2 + 0,2. 34) : 0,3 = 70/3 → d(Y/ kk) = (70/3) : 29 = 0,8046 Câu 12. Hòa tan 20 gam hỗn hợp bột Fe và Fe2O3 bằng một lượng dung dịch HCl vừa đủ, thu được 2,24 lít hidro (đktc) và dung dịch X. Cho dd X tác dụng với dung dịch NaOH lấy dư. Lấy kết tủa thu được đem nung nóng trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn Y. Khối lượng chất rắn Y là: A. 16 gam. B. 24 gam. C. 12 gam. D. 30 gam. Xem đáp án Đáp án B nH2(đktc) = 2,24:22,4 = 0,1 (mol) Phương trình hóa học: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 ↑ (1) Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O (2) Theo Phương trình hóa học(1): nFe = nH2 = 0,1 (mol) → mFe = 0,1.56 = 5,6 (g) → mFe2O3 = mhh - mFe = 20 - 5,6 =14,4 (g) → nFe2O3 = 14,4 : 160 = 0,09 (mol) Theo Phương trình hóa học (1): nFeCl2 = nFe = 0,1 (mol) Theo Phương trình hóa học (2): nFeCl3 = 2nFe2O3 = 2.0,1 = 0,2 (mol) Dung dịch X thu được chứa: FeCl2: 0,1 (mol) và FeCl3: 0,2 (mol) FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 + 2NaCl FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 + 3NaCl Kết tủa thu được Fe(OH)2 và Fe(OH)3 Nung 2 kết tủa này thu được Fe2O3 BTNT Fe: 2nFe2O3 = nFeCl2 + nFeCl3 → nFe2O3 = (0,1 + 0,2)/2 = 0,15 (mol) → mFe2O3 = 0,015.160 = 24 (g) Câu 13. Hòa tan hết m gam Fe bằng 400ml dung dịch HNO3 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch chứa 26,44 gam chất tan và khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là: A. 7,84 B. 6,12 C. 5,60 D. 12,24 Xem đáp án Đáp án A nHNO3 = 0,4 mol ⇒ mHNO3 = 0,4.63 = 25,2 gam Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O (1) Phản ứng (1) xảy ra, khối lượng chất tan giảm đi, mà theo đề bài, khối lượng chất tan là 26,44 gam > 25,2 gam nên xảy ra phản ứng hoà tan Fe dư 2Fe3+ + Fe → 3Fe2+ (2) ⇒ phản ứng (1) xảy ra hoàn toàn, ⇒ mFe(1) = 5,6 gam ⇒ mFe(2) = 26,44 – 0,1.242 = 2,24 gam mFe = 5,6 + 2,24 = 7,84 gam Câu 14. Có các nguyên liệu: (1). Quặng sắt. (2). Quặng Cromit. (3). Quặng Boxit. (4). Than cốc. (5). Than đá. (6). CaCO3. (7). SiO2. Những nguyên liệu dùng để luyện gang là: A. (1), (3), (4), (5). B. (1), (4), (7). C. (1), (3), (5), (7). D. (1), (4), (6), (7). Xem đáp án Đáp án D Nguyên liệu dùng để luyện ngang là quặng sắt có chưa 30-95% oxi sắt, không chứa hoặc chứa rất ít S,P Than cốc(không có trong tự nhiên,phải điều chế từ than mỡ) có vai trò cung cấp nhiệt khi cháy, tạo ra chất khử là CO và tạo thành gang Chất chảy CaCO3 ở nhiệt độ cao bị phân hủy thành CaO, sao đó hóa hợp với SiO2 là chất khó nóng cháy có trong quặng sắt thành xỉ silicat dễ nóng chảy, có khối lượng riêng nhỉ nổi lên trên gang Câu 15. Cho 8,4 gam bột sắt vào 100 ml dung dịch gồm AgNO3 2M và Cu(NO3)2 1M; khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn X. Giá trị của m là A. 24,8 B. 32 C. 21,6 D. 12,24 Xem đáp án Đáp án A nFe = 0,15 mol; nAgNO3 = 0,2mol; nCu(NO3)2 = 0,1 mol Nhận xét: 2nFe > nAg => không xảy ra phản ứng Ag+ + Fe2+ → Ag + Fe3+ => Fe tạo muối Fe2+ ne Fe cho tối đa = 0,15.2 = 0,3 mol ne Ag+ nhận tối đa = 0,2 mol ne Cu2+ nhận tối đa = 0,1.2 = 0,2 mol Ta thấy : 0,2 < ne Fe cho tối đa < 0,2 + 0,2 => Ag+ phản ứng hết, Cu2+ phản ứng 1 phần => ne Cu2+ nhận tạo Cu = 0,3 – 0,2 = 0,1 mol => nCu = 0,05 mol => m = mAg + mCu = 0,2.108 + 0,05.64 = 24,8 gam Câu 16. Hòa tan hoàn toàn a gam một oxit sắt bằng dung dịch H2SO4 đậm đặc vừa đủ , có chứa 0,075 mol H2SO4, thu được b gam một muối và có 168 ml khí SO2 (đktc duy nhất thoát ra). Giá trị của b là A. 8. B. 9. C. 16. D. 12. Xem đáp án Đáp án B Ta có: nSO2 = 0,0075 mol => nSO4(2-) = nH2SO4 - nSO2 = 0,0675 mol Sau phản ứng muối thu được là: Fe2(SO4)3 = x mol → 3x (mol) SO4(2-). => x = 0,0675/3 = 0,0225 mol => b = 9 gam Câu 17. Cho m gam bột Fe vào dung dịch HNO3 lấy dư, ta được hỗn hợp gồm hai khí NO2 và NO có VX = 17,92 lít (đktc) và tỉ khối đối với O2 bằng 2,625. Thành phần phần trăm theo thể tích của NO, NO2 và khối lượng m của Fe đã dùng là A. 25% và 75%; 2,24 gam. B. 25% và 75%; 22,4 gam. C. 35% và 65%; 22,4 gam. D. 45% và 55%; 2,24 gam. Xem đáp án Đáp án B Gọi số mol NO2 và NO lần lượt là a, b Ta có hệ phương trình: a + b = 0,8 46a + 30b = 0,8.(2,625.32) => a = 0,6 và b = 0,2 %VNO2 = 75% ; %VNO = 25% N+5 + 1e → N+4 (NO2) 0,6 ← 0,6 N+5 + 3e → N+2 (NO) 0,6 ← 0,2 Fe0 → Fe+3 + 3e 0,1 ← 0,3 => mFe = 0,4.56 = 22,4 gam Câu 18.Hoà tan hoàn toàn một lượng hỗn hợp X gồm Fe3O4 và FeS2 trong 63 gam HNO3, thu được 1,568 lít NO2 (đktc). Dung dịch thu được cho tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch KOH 2M, lọc kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi thu được 9,76 gam chất rắn X. Nồng độ % của dung dịch HNO3 có giá trị là A. 47,2%. B. 46,2%. C. 46,6%. D. 44,2%. Xem đáp án Đáp án B Chất rắn X là Fe2O3 => nFe2O3 = 9,76/160 = 0,061 mol Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố Fe => nFe(OH)3 = 2.nFe2O3 = 0,061.2 = 0,122 mol Gọi số mol của Fe3O4, FeS2 lần lượt là x, y (mol) Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố Fe => 3. nFe3O4 + nFeS2 = nFe(OH)3 => 3x + y = 0,12 (I) Áp dụng định luật bảo toàn electron => nFe3O4 + 15 . nFeS2 = nNO2 => x + 15y = 0,07 (II) Từ (I) và (II) => x = 0,04; y = 0,002 Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố Na => nKOH = nKNO3 + 2 . nK2SO4 (1) nK2SO4 = 2 . nFeS2 = 0,002 . 2 = 0,004 mol (2) => nKNO3 = 0,04 – 0,004 . 2 = 0,392 (mol) Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố N là: nHNO3 = nKNO3 + nNO2 = 0,392 + 0,07 = 0,462 (mol) => C% HNO3 = (0,462 . 63) : 63 . 100% = 46,2% Câu 19. Nhận định nào không đúng về khả năng phản ứng của sắt với nước? A. Ở nhiệt độ cao (nhỏ hơn 570oC), sắt tác dụng với nước tạo ra Fe3O4 và H2. B. Ở nhiệt độ lớn hơn 1000oC, sắt tác dụng với nước tạo ra Fe(OH)3. C. Ở nhiệt độ lớn hơn 570oC, sắt tác dụng với nước tạo ra FeO và H2. D. Ở nhiệt độ thường, sắt không tác dụng với nước. Xem đáp án Đáp án B Ở nhiệt độ thường, sắt không tác dụng với nước. Ở nhiệt độ cao, sắt khử được hơi nước: 3Fe + 4H2O → Fe3O4 + 4H2 (to < 570oC) Fe + H2O → FeO + H2 (to > 570oC) → Ở nhiệt độ lớn hơn 1000oC, sắt tác dụng với H2O tạo ra FeO Câu 20.Cho ít bột Fe vào dung dịch AgNO3 dư. Kết thúc phản ứng được dung dịch X. Dung dịch X gồm muối : A. Fe(NO3)2 B. Fe(NO3)2; AgNO3 C. Fe(NO3)3; AgNO3 D. Fe(NO3)2; Fe(NO3)3 Xem đáp án Đáp án C Cho một ít bột Fe vào AgNO3 dư: Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag↓ Fe(NO3)2 + AgNO3 dư → Fe(NO3)3 + Ag↓ → Dung dịch X gồm Fe(NO3)3, AgNO3 Câu 21.Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) FeO tác dụng với dung dịch HNO3 (b) Fe(NO3)2 tác dụng với dung dịch HCl (c) FeCO3 tác dụng với dung dịch H2SO4 (d) K tác dụng với dung dịch Fe2(SO4)3 (e) Ba tác dụng với dung dịch FeCl2 Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm tạo ra chất khí là? A. 2 B. 3 C. 5 D. 4 Xem đáp án Đáp án C Xét sản phẩm của từng phản ứng => Số phương trình thỏa mãn đề bài (a) 3FeO + 10HNO3 → 3Fe(NO3)3 + NO + 5H2O (b) 3Fe2+ + 4H+ + NO3- → 3Fe3+ + NO + 2H2O (c) FeCO3 + H2SO4 → FeSO4 + CO2 + H2O (d) K + H2O → KOH + H2 6KOH + Fe2(SO4)3 → 2Fe(OH)3 + 3K2SO4 (e) Ba + H2O → Ba(OH)2 + H2 Ba(OH)2 + FeCl2→ BaCl2 + Fe(OH)2 → Số thí nghiệm sinh ra chất khí là: 5 Câu 22.Cho sơ đồ chuyển hóa: Fe → FeCl3 → Fe(OH)3 (mỗi mũi tên ứng với một phản ứng). Hai chất X, Y lần lượt là A. HCl, NaOH B. HCl, Al(OH)3 C. KCl, Cu(OH)2 D. Cl2, KOH Xem đáp án Đáp án D Ta có phương trình phản ứng: 2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3 FeCl3 + 3KOH → Fe(OH)3 + 3KCl Câu 23.Cặp dung dịch nào sau đây phản ứng với nhau tạo ra chất khí? A. NH4Cl và AgNO3. B. NaOH và H2SO4. C. Ba(OH)2 và NH4Cl. D. Na2CO3 và KOH. Xem đáp án Đáp án C A. NH4Cl + AgNO3 → AgCl ↓ + NH4NO3 B. 2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O C. Ba(OH)2 + 2NH4Cl → BaCl2 + 2NH3 ↑ + 2H2O D. Na2CO3 không phản ứng với KOH ......................... VnDoc đã gửi tới bạn phương trình hóa học Fe3O4 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O được VnDoc biên soạn là phản ứng oxi hóa khử, đối phản ứng khi cho sắt từ oxit tác dụng với dung dịch axit H2SO4 đặc sản phẩm thu được là muối sắt (III) sunfat và sinh ra mùi hắc. Đây là một phương trình tương đối khó, do đó trong quá trình cân bằng các bạn hết sức cẩn thận. Chúc các bạn học tập tốt. Trên đây VnDoc đã giới thiệu tới các bạn học sinh Fe3O4 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O. Các bạn có thể các em cùng tham khảo thêm một số tài liệu liên quan hữu ích trong quá trình học tập như: Giải bài tập Hóa 12, Giải bài tập Toán lớp 12, Giải bài tập Vật Lí 12,.... Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu ôn tập THPT Quốc gia miễn phí trên Facebook: Tài liệu học tập lớp 12 Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu, đề thi mới nhất. |