2.1. Bổ sung Tài khoản 337 – “Thanh toán theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng” để kế toán doanh thu và chi phí hợp đồng xây dựng trong trường hợp thanh toán theo tiến độ kế hoạch:
Tài khoản 337 “Thanh toán theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng” dùng để phản ánh số tiền khách hàng phải trả theo tiến độ kế hoạch và số tiền phải thu theo doanh thu tương ứng với phần công việc đã hoàn thành do nhà thầu tự xác nhận của hợp đồng xây dựng dở dang.
Hạch toán Tài khoản 337 cần tôn trọng một số quy định sau:
Tài khoản 337 “Thanh toán theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng” chỉ áp dụng đối với trường hợp hợp đồng xây dựng quy định nhà thầu được thanh toán theo tiến độ kế hoạch. Tài khoản này không áp dụng đối với trường hợp hợp đồng xây dựng quy định nhà thầu được thanh toán theo giá trị khối lượng thực hiện được khách hàng xác nhận.
- Căn cứ để ghi vào bên Nợ TK 337 là chứng từ xác định doanh thu tương ứng với phần công việc đã hoàn thành trong kỳ [không phải hóa đơn] do nhà thầu tự lập, không phải chờ khách hàng xác nhận.
- Căn cứ để ghi vào bên Có TK 337 là hóa đơn được lập trên cơ sở tiến độ thanh toán theo kế hoạch đã được quy định trong hợp đồng. Số tiền ghi trên hóa đơn là căn cứ để ghi nhận số tiền nhà thầu phải thu của khách hàng, không là căn cứ để ghi nhận doanh thu trong kỳ kế toán.
Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 337
“Thanh toán theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng”
Phản ánh số tiền phải thu theo doanh thu đã ghi nhận tương ứng với phần công việc đã hoàn thành của hợp đồng xây dựng dở dang.
Phản ánh số tiền khách hàng phải trả theo tiến độ kế hoạch của hợp đồng xây dựng dở dang.
Phản ánh số tiền chênh lệch giữa doanh thu đã ghi nhận của hợp đồng lớn hơn số tiền khách hàng phải trả theo tiến độ kế hoạch của hợp đồng xây dựng dở dang.
Phản ánh số tiền chênh lệch giữa doanh thu đã ghi nhận của hợp đồng nhỏ hơn số tiền khách hàng phải trả theo tiến độ kế hoạch của hợp đồng xây dựng dở dang.
Phương pháp hạch toán kế toán Tài khoản 337
- Trường hợp hợp đồng xây dựng quy định nhà thầu được thanh toán theo tiến độ kế hoạch, khi kết quả thực hiện hợp đồng xây dựng được ước tính một cách đáng tin cậy, thì kế toán căn cứ vào chứng từ phản ánh doanh thu tương ứng với phần công việc đã hoàn thành [không phải hoá đơn] do nhà thầu tự xác định, ghi:
Nợ TK 337 - Thanh toán theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
- Căn cứ vào hóa đơn được lập theo tiến độ kế hoạch để phản ánh số tiền phải thu theo tiến độ kế hoạch đã ghi trong hợp đồng, ghi:
Nợ TK 131 - Phải thu của khách hàng
Có TK 337 - Thanh toán theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp.
2.2. Phương pháp kế toán doanh thu và chi phí hợp đồng xây dựng
2.2.1. Trường hợp hợp đồng xây dựng quy định nhà thầu được thanh toán theo tiến độ kế hoạch, khi kết quả thực hiện hợp đồng xây dựng được ước tính một cách đáng tin cậy, thì kế toán căn cứ vào chứng từ phản ánh doanh thu tương ứng với phần công việc đã hoàn thành [không phải hoá đơn] do nhà thầu tự xác định, ghi:
Nợ TK 337 - Thanh toán theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
- Căn cứ vào hóa đơn được lập theo tiến độ kế hoạch để phản ánh số tiền khách hàng phải trả theo tiến độ kế hoạch đã ghi trong hợp đồng, ghi:
Nợ TK 131 - Phải thu của khách hàng
Có TK 337 - Thanh toán theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp.
- Khi nhận được tiền do khách hàng trả, hoặc nhận tiền khách hàng ứng trước, ghi:
Nợ các TK 111, 112...
Có TK 131 - Phải thu của khách hàng.
2.2.2. Trường hợp hợp đồng xây dựng quy định nhà thầu được thanh toán theo giá trị khối lượng thực hiện, khi kết quả thực hiện hợp đồng xây dựng được xác định một cách đáng tin cậy và được khách hàng xác nhận, thì kế toán phải lập hóa đơn trên cơ sở phần công việc đã hoàn thành được khách hàng xác nhận, căn cứ vào hóa đơn, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 131
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
2.2.3. Khoản tiền thưởng thu được từ khách hàng trả phụ thêm cho nhà thầu khi thực hiện hợp đồng đạt hoặc vượt một số chỉ tiêu cụ thể đã được ghi trong hợp đồng, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 131
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
2.2.4. Khoản bồi thường thu được từ khách hàng hay bên khác để bù đắp cho các chi phí không bao gồm trong giá trị hợp đồng [Ví dụ: Sự chậm trễ do khách hàng gây nên; sai sót trong các chỉ tiêu kỹ thuật hoặc thiết kế và các tranh chấp về các thay đổi trong việc thực hiện hợp đồng], ghi:
Nợ các TK 111, 112, 131
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp [nếu có]
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
2.2.5. Khi nhận được tiền thanh toán khối lượng công trình hoàn thành hoặc khoản ứng trước từ khách hàng, ghi:
Nợ các TK 111, 112...
Có TK 131 - Phải thu của khách hàng.
2.2.6. Hạch toán chi phí sửa chữa và bảo hành công trình:
- Khi trích trước chi phí sửa chữa và bảo hành công trình, ghi:
Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung
Có TK 335 - Chi phí phải trả.
- Khi phát sinh chi phí sửa chữa và bảo hành công trình, như chi phí nguyên, vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sử dụng máy thi công, chi phí sản xuất chung, kế toán phản ánh vào các Tài khoản chi phí có liên quan, ghi:
Nợ TK 621 - Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp
Nợ TK 622 - Chi phí nhân công trực tiếp
Nợ TK 623 - Chi phí sử dụng máy thi công
Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ
Có các TK 112, 152, 153, 214, 331, 334, 338...
- Cuối kỳ, kết chuyển chi phí thực tế phát sinh trong kỳ về nguyên, vật liệu trực tiếp, nhân công trực tiếp, chi phí sử dụng máy thi công, chi phí sản xuất chung liên quan đến hoạt động sửa chữa và bảo hành công trình xây lắp để tập hợp chi phí sửa chữa và bảo hành và tính giá thành bảo hành, ghi:
Nợ TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
Có TK 621 - Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp
Có TK 622 - Chi phí nhân công trực tiếp
Có TK 623 - Chi phí sử dụng máy thi công
Có TK 627 - Chi phí sản xuất chung.
- Khi công việc sửa chữa và bảo hành công trình hoàn thành bàn giao cho khách hàng, ghi:
Nợ TK 335 - Chi phí phải trả [Nếu đã trích trước]
Có TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang.
- Hết thời hạn bảo hành công trình xây, lắp, nếu công trình không phải bảo hành hoặc số trích trước chi phí bảo hành công trình lớn hơn chi phí thực tế phát sinh, phải hoàn nhập số trích trước về chi phí bảo hành còn lại, ghi:
Nợ TK 335 - Chi phí phải trả
Có TK 711 - Thu nhập khác.
2.2.7. Khi tạm ứng tiền cho nhà thầu phụ trước khi hợp đồng phụ hoàn thành, ghi:
Nợ TK 331- Phải trả cho người bán
Có các TK 111, 112,...
2.2.8. Trường hợp xuất hiện nghi ngờ về khả năng không thu được một khoản nào đó đã được tính trong doanh thu của hợp đồng và đã ghi trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh thì những khoản không có khả năng thu được đó phải được lập dự phòng các khoản phải thu khó đòi. Trường hợp số dự phòng phải thu khó đòi được lập ở cuối kỳ kế toán năm nay lớn hơn số dự phòng phải thu khó đòi đã lập ở cuối kỳ kế toán năm trước chưa sử dụng hết, thì số chênh lệch lớn hơn, ghi:
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 139 - Dự phòng phải thu khó đòi.
Trường hợp số dự phòng phải thu khó đòi được lập ở cuối kỳ kế toán năm nay nhỏ hơn số dự phòng phải thu khó đòi đã lập ở cuối kỳ kế toán năm trước chưa sử dụng hết thì số chênh lệch nhỏ hơn phải được hoàn nhập, ghi:
Nợ TK 139 - Dự phòng phải thu khó đòi
Có TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp.
2.2.9. Các chi phí của hợp đồng không thể thu hồi [Ví dụ như không đủ tính thực thi về mặt pháp lý như có sự nghi ngờ về hiệu lực của nó, hoặc hợp đồng mà khách hàng không thể thực thi nghĩa vụ của mình...] phải được ghi nhận ngay là chi phí trong kỳ, ghi:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán
Có TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang.
2.2.10. Chi phí liên quan trực tiếp đến từng hợp đồng có thể được giảm nếu có các khoản thu khác không bao gồm trong doanh thu của hợp đồng. Ví dụ: các khoản thu từ việc bán nguyên, vật liệu thừa và thanh lý máy móc, thiết bị thi công khi kết thúc hợp đồng xây dựng:
a] Nhập kho nguyên, vật liệu thừa khi kết thúc hợp đồng xây dựng, ghi:
Nợ TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu [Theo giá gốc]
Có TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang.
b] Phế liệu thu hồi nhập kho, ghi:
Nợ TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu [Theo giá có thể thu hồi]
Có TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang.
c] Trường hợp vật liệu thừa và phế liệu thu hồi không qua nhập kho mà tiêu thụ ngay, kế toán phản ánh các khoản thu bán vật liệu thừa và phế liệu, ghi giảm chi phí:
Nợ các TK 111, 112, 131 [Tổng giá thanh toán]
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp
Có TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang [Giá bán chưa có thuế GTGT].
d] Kế toán thanh lý máy móc, thiết bị thi công chuyên dùng cho một hợp đồng xây dựng và đã trích khấu hao hết vào giá trị hợp đồng khi kết thúc hợp đồng xây dựng, ghi:
+ Phản ánh số thu về thanh lý máy móc, thiết bị thi công, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 131
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp
Có TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
[Giá bán chưa có thuế GTGT].
+ Phản ánh chi phí thanh lý máy móc, thiết bị [nếu có], ghi:
Nợ TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
Nợ TK 133 Thuế GTGT được khấu trừ
Có các TK 111, 112…
+ Ghi giảm TSCĐ là máy móc, thiết bị thi công chuyên dùng đã thanh lý, ghi:
Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ
Có TK 211 - TSCĐ hữu hình.
Page 2
Phần mềm Lập báo cáo Quản trị |
|
Page 3
ċ |
100'2005'QD-BTC_E.rar Tải xuống |
Bản tiếng Anh: Quyết định 100/2005/QĐ-BTC ngày 28/12/2005 của Bộ Tài chính về việc ban hành và công bố 4 chuẩn mực kế toán Việt Nam [đợt 5] | 42k | v. 1 | 00:23, 8 thg 7, 2010 | . | |
ċ |
100'2005'QD-BTC.rar Tải xuống |
Quyết định 100/2005/QĐ-BTC ngày 28/12/2005 của Bộ Tài chính về việc ban hành và công bố 4 chuẩn mực kế toán Việt Nam [đợt 5]: - Chuẩn mực số 11 – “Hợp nhất kinh doanh”; - Chuẩn mực số 18 – “Các khoản dự phòng, tài sản và nợ tiềm tàng”; - Chuẩn mực số 19 – “Hợp đồng bảo hiểm”; - Chuẩn mực số 30 – “Lãi trên cổ phiếu”. | 61k | v. 1 | 00:16, 8 thg 7, 2010 | . | |
ċ |
103'2005'TT-BTC.rar Tải xuống |
Thông tư 103/2005/TT-BTC ngày 24/11/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn tiêu chuẩn và điều kiện của phần mềm kế toán | 15k | v. 1 | 00:16, 8 thg 7, 2010 | . | |
ċ |
105'2003'TT-BTC.rar Tải xuống |
Thông tư 105/2003/TT-BTC ngày 04/11/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện 6 chuẩn mực kế tooán [đợt 2] ban hành theo Quyết định số 165/2002/QĐ-BTC | 49k | v. 1 | 00:18, 8 thg 7, 2010 | . | |
ċ |
120'2004'TT-BTC.rar Tải xuống |
Thông tư 120/2004/TT-BTC ngày 15/12/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định 185/2004/NĐ-CP ngày 04/11/2004 của Chinh phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế toán | 19k | v. 1 | 00:21, 8 thg 7, 2010 | . | |
ċ |
12'2005'QD-BTC_E.rar Tải xuống |
Bản tiếng Anh: Quyết định 12/2005/QĐ-BTC ngày 15/02/2009 của Bộ Tài chính về việc ban hành và công bố 6 chuẩn mực kế toán Việt Nam [đợt 4] | 93k | v. 2 | 00:22, 8 thg 7, 2010 | . | |
ċ |
12'2005'QD-BTC.rar Tải xuống |
Quyết định số 12/2005/QĐ-BTC ngày 15/02/2009 của Bộ Tài chính về việc ban hành và công bố 6 chuẩn mực kế toán Việt Nam [đợt 4]: 1- Chuẩn mực số 17 – Thuế thu nhập doanh nghiệp; 2- Chuẩn mực số 22 – Trình bày bổ sung báo cáo tài chính của các ngân hàng và tổ chức tài chính tương tự; 3- Chuẩn mực số 23 – Các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm; 4- Chuẩn mực số 27 – Báo cáo tài chính giữa niên độ; 5- Chuẩn mực số 28 – Báo cáo bộ phận; 6- Chuẩn mực số 29 – Thay đổi chính sách kế toán, ước tính kế toán và các sai sót. | 55k | v. 1 | 00:15, 8 thg 7, 2010 | . | |
ċ |
129'2004'ND-CP.rar Tải xuống |
Nghị định 129/2004/NĐ-CP ngày 31/05/2004 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Kế toán áp dụng trong hoạt động kinh doanh | 14k | v. 1 | 00:12, 8 thg 7, 2010 | . | |
ĉ | 138'2011'TT-BTC.doc Xem Tải xuống |
Thông tư 138/2011/TT-BTC ngày 04/10/2011 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa ban hành kèm theo Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC | 116k | v. 1 | 01:03, 6 thg 11, 2011 | . | |
ċ |
149'2001'QD-BTC_E.rar Tải xuống |
Bản tiếng Anh: Quyết định 149/2001/QĐ-BTC ngày 31/12/2001 của Bộ Tài chính về việc Ban hành và công bố 4 chuẩn mực kế toán Việt Nam [đợt 1] | 21k | v. 1 | 00:21, 8 thg 7, 2010 | . | |
ċ |
149'2001'QD-BTC.rar Tải xuống |
Quyết định 149/2001/QĐ-BTC ngày 31/12/2001 của Bộ Tài chính về việc Ban hành và công bố 4 chuẩn mực kế toán Việt Nam [đợt 1]: 1 - Chuẩn mực số 02 - Hàng tồn kho; 2 - Chuẩn mực số 03 - Tài sản cố định hữu hình; 3 - Chuẩn mực số 04 - Tài sản cố định vô hình; 4 - Chuẩn mực số 14 - Doanh thu và thu nhập khác. | 41k | v. 1 | 00:14, 8 thg 7, 2010 | . | |
ċ |
15'2006'QD-BTC.rar Tải xuống |
Quyết định 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ Tài chính về việc Ban hành chế độ Kế toán doanh nghiệp [gồm cả hướng dẫn chi tiết tài khoản và báo cáo] | 2702k | v. 1 | 00:14, 8 thg 7, 2010 | . | |
ċ |
161'2007'TT-BTC.rar Tải xuống |
Quyết định 161/2007/QĐ-BTC ngày 31/12/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện 16 chuẩn mực kế toán ban hành theo Quyết định 149/2001/QĐ-BTC [đợt 1], Quyết định 165/2002/QĐ-BTC [đợt 2], Quyết định 234/2003/QĐ-BTC [đợt 3] | 101k | v. 1 | 00:20, 8 thg 7, 2010 | . | |
ċ |
165'2002'QD-BTC.rar Tải xuống |
Quyết định 165/2002/QĐ-BTC ngày 31/12/2002 của Bộ Tài chính về việc ban hành và công bố 6 chuẩn mực kế toán Việt Nam [đợt 2]:- Chuẩn mực số 01 - Chuẩn mực chung; - Chuẩn mực số 06 - Thuê tài sản; - Chuẩn mực số 10 - ảnh hưởng của việc thay đổi tỷ giá hối đoái; - Chuẩn mực số 15 - Hợp đồng xây dựng; - Chuẩn mực số 16 - Chi phí đi vay; - Chuẩn mực số 24 - Báo cáo lưu chuyển tiền tệ | 50k | v. 1 | 00:15, 8 thg 7, 2010 | . | |
ċ |
185'2004'ND-CP.rar Tải xuống |
Nghị định 185/2004/NĐ-CP ngày 04/11/2004 của Chính phủ Quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế toán | 10k | v. 1 | 00:13, 8 thg 7, 2010 | . | |
ċ |
20'2006'TT-BTC.rar Tải xuống |
Thông tư 20/2006/TT-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện 6 chuẩn mực kế toán [đợt 4] ban hành theo Quyết định số 12/2005/QĐ-BTC | 55k | v. 1 | 00:19, 8 thg 7, 2010 | . | |
ċ |
206'2009'TT-BTC.rar Tải xuống |
Thông tư 206/2009/TT-BTC của Bộ Tài chính ngày 27/10/2009 hướng dẫn kế toán giao dịch mua bán lại trái phiếu chính phủ | 7k | v. 1 | 00:25, 8 thg 7, 2010 | . | |
ċ |
210'2009'TT-BTC.rar Tải xuống |
Thông tư 210/2009/TT-BTC của Bộ Tài chính ngày 06/11/2009 hướng dẫn áp dụng chuẩn mực kế toán quốc tế về trình bày báo cáo tài chính và thuyết minh thông tin đối với công cụ tài chính | 36k | v. 1 | 00:25, 8 thg 7, 2010 | . | |
ċ |
21'2006'TT-BTC.rar Tải xuống |
Quyết định 21/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn kế toán thực hiện 4 chuẩn mực kế toán [đợt 5] ban hành theo Quyết định 100/2005/QĐ-BTC | 46k | v. 1 | 00:19, 8 thg 7, 2010 | . | |
ċ |
23'2005'TT-BTC.rar Tải xuống |
Thông tư 23/2005/TT-BTC ngày 30/03/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn kế toán thực hiện 6 chuẩn mực kế toán [đợt 3] ban hành theo Quyết định số 234/2003/QĐ-BTC | 89k | v. 1 | 00:19, 8 thg 7, 2010 | . | |
ċ |
234'2003'QD-BTC_E.rar Tải xuống |
Bản tiếng Anh: Quyết định 234/203/QĐ-BTC của Bộ Tài chính ngày 30/12/2003 về việc ban hành và công bố 6 chuẩn mực kế toán Việt Nam [đợt 3] | 80k | v. 1 | 00:21, 8 thg 7, 2010 | . | |
ċ |
234'2003'QD-BTC.rar Tải xuống |
Quyết định 234/203/QĐ-BTC của Bộ Tài chính ngày 30/12/2003 về việc ban hành và công bố 6 chuẩn mực kế toán Việt Nam [đợt 3]: 1- Chuẩn mực số 05- Bất động sản đầu tư; 2- Chuẩn mực số 07- Kế toán các khoản đầu tư vào công ty liên kết; 3- Chuẩn mực số 08- Thông tin tài chính về những khoản vốn góp liên doanh; 4- Chuẩn mực số 21- Trình bày báo cáo tài chính; 5- Chuẩn mực số 25- Báo cáo tài chính hợp nhất và kế toán khoản đầu tư vào công ty con; 6- Chuẩn mực số 26- Thông tin về các bên liên quan. | 44k | v. 1 | 00:15, 8 thg 7, 2010 | . | |
ċ |
244'2009'TT-BTC.rar Tải xuống |
Thông tư 244/2009/TT-BTC ngày 31/12/2009 của Bộ Tài chính hướng dẫn sửa đổi, bổ sung Chế độ kế toán doanh nghiệp | 34k | v. 1 | 00:27, 8 thg 7, 2010 | . | |
ĉ | 39'2011'ND-CP.doc Xem Tải xuống |
Nghị định 39/2011/NĐ-CP ngày 26/05/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 185/2001/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế toán | 198k | v. 1 | 01:27, 8 thg 6, 2011 | . | |
ċ |
48'2006'QD-BTC.rar Tải xuống |
Quyết định 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ Tài chính về Ban hành chế độ Kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ | 93k | v. 1 | 00:14, 8 thg 7, 2010 | . | |
ċ |
53'2006'TT-BTC.rar Tải xuống |
Thông tư 53/2006/TT-BTC ngày 12/06/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn áp dụng kế toán quản trị trong doanh nghiệp | 50k | v. 1 | 00:17, 8 thg 7, 2010 | . | |
Ċ | 87'2005'QD-BTC.pdf Xem Tải xuống |
Quyết định 87/2005/QĐ-BTC ngày 01/12/2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành và công bố Chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp kế toán, kiểm toán Việt Nam | 678k | v. 1 | 21:36, 12 thg 7, 2010 | . | |
ċ |
89'2002'TT-BTC.rar Tải xuống |
Thông tư 89/2002/TT-BTC ngày 09/10/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện 4 chuẩn mực kế toán [đợt 1] ban hành theo Quyết định 149/2001/QĐ-BTC | 55k | v. 1 | 00:16, 8 thg 7, 2010 | . | |
ċ |
95'2008'TT-BTC.rar Tải xuống |
Thông tư 95/2008/TT-BTC ngày 24/10/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn kế toán áp dụng đối với Công ty Chứng khoán | 194k | v. 1 | 00:24, 8 thg 7, 2010 | . | |
ċ |
96'2010'TT-BTC.rar Tải xuống |
Thông tư 96/2010/TT-BTC ngày 05/07/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn phục hồi, xử lý tài liệu kế toán hoặc bị hủy hoại do các nguyên nhân khách quan | 11k | v. 1 | 09:24, 31 thg 7, 2010 | . | |
ċ |
LuatKetoan.rar Tải xuống |
Luật Kế toán 03/2003/QH11 ngày 17/06/2009 của Quốc hội | 19k | v. 1 | 00:12, 8 thg 7, 2010 | . |