Công văn xin xác nhận nguồn gốc của hàng hóa năm 2024

Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số lượng 1. Hồ sơ đăng ký thương nhân gồm: Bản chính: 0 - Bản sao: 0 - Đăng ký mẫu chữ ký của người được ủy quyền ký Đơn đề nghị cấp C/O và con dấu của thương nhân (Mẫu số 01 thuộc Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 31/2018/NĐ-CP); Mẫu số 01.doc Bản chính: 1 - Bản sao: 0 - Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (bản sao có dấu sao y bản chính của thương nhân); Bản chính: 0 - Bản sao: 1 - Danh mục các cơ sở sản xuất của thương nhân (Mẫu số 02 thuộc Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 31/2018/NĐ-CP); Mẫu số 02.doc Bản chính: 1 - Bản sao: 0 - Đơn đề nghị thay đổi nơi cấp C/O (Mẫu số 03 thuộc Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 31/2018/NĐ-CP). Mẫu số 03.doc Bản chính: 1 - Bản sao: 0 2. Hồ sơ đề nghị cấp C/O bao gồm: Bản chính: 0 - Bản sao: 0 2.1. Đối với thương nhân đề nghị cấp C/O lần đầu hoặc cho sản phẩm mới xuất khẩu lần đầu hoặc cho sản phẩm không cố định, hồ sơ đề nghị cấp C/O gồm: Bản chính: 0 - Bản sao: 0 a) Đơn đề nghị cấp C/O được kê khai hoàn chỉnh và hợp lệ (Mẫu số 04 thuộc Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 31/2018/NĐ-CP); Mẫu số 04.doc Bản chính: 1 - Bản sao: 0 b) Mẫu C/O mẫu X đã được khai hoàn chỉnh (Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư số 17/2011/TT-BCT ngày 14/4/2011); PL 1.doc Bản chính: 1 - Bản sao: 0 c) Bản in tờ khai hải quan xuất khẩu. Trường hợp hàng xuất khẩu không phải khai báo tờ khai hải quan theo quy định của pháp luật sẽ không phải nộp bản sao tờ khai hải quan; Bản chính: 1 - Bản sao: 0 d) Bản sao hoá đơn thương mại (có đóng dấu sao y bản chính của thương nhân); Bản chính: 0 - Bản sao: 1 đ) Bản sao vận tải đơn hoặc bản sao chứng từ vận tải tương đương (có đóng dấu sao y bản chính của thương nhân) trong trường hợp thương nhân không có vận tải đơn. Thương nhân được xem xét không cần nộp chứng từ này trong trường hợp xuất khẩu hàng hóa có hình thức giao hàng không sử dụng vận tải đơn hoặc chứng từ vận tải khác theo quy định của pháp luật hoặc thông lệ quốc tế; Bản chính: 0 - Bản sao: 1 e) Bảng kê khai chi tiết hàng hóa xuất khẩu đạt tiêu chí xuất xứ ưu đãi theo mẫu tương ứng do Bộ Công Thương quy định tại Thông tư số 05/2018/TT-BCT ngày 03/4/2018 quy định về xuất xứ hàng hóa (sau đây gọi là Thông tư số 05/2018/TT-BCT); Bản chính: 1 - Bản sao: 0 g) Bản khai báo xuất xứ của nhà sản xuất hoặc nhà cung cấp nguyên liệu có xuất xứ hoặc hàng hóa có xuất xứ được sản xuất trong nước theo mẫu do Bộ Công Thương quy định trong trường hợp nguyên liệu đó được sử dụng cho một công đoạn tiếp theo để sản xuất ra một hàng hóa khác (Phụ lục X ban hành kèm theo Thông tư số 05/2018/TT-BCT); Bản chính: 1 - Bản sao: 0 h) Bản sao Quy trình sản xuất hàng hóa (có đóng dấu sao y bản chính của thương nhân). Bản chính: 0 - Bản sao: 1 Trong trường hợp cần thiết, Tổ chức cấp C/O yêu cầu thương nhân đề nghị cấp C/O nộp bổ sung các chứng từ thương mại dưới dạng bản sao (đóng dấu sao y bản chính của thương nhân) liên quan đến nguyên liệu nhập khẩu hoặc nguyên liệu mua bán/sản xuất trong nước. Bản chính: 0 - Bản sao: 0 2.2. Đối với thương nhân sản xuất và xuất khẩu các sản phẩm cố định, hồ sơ đề nghị cấp C/O gồm: Bản chính: 0 - Bản sao: 0 - Trong lần đề nghị cấp C/O đầu tiên, hồ sơ bao gồm các chứng từ đã liệt kê tại mục 2.1. Bản chính: 0 - Bản sao: 0 - Từ lần đề nghị cấp C/O tiếp theo, hồ sơ chỉ cần chứng từ theo quy định từ điểm a đến điểm đ, mục 2.1. Các chứng từ trong hồ sơ đề nghị cấp C/O nêu tại các điểm e, điểm g và điểm h, mục 2.1 có giá trị trong thời hạn 2 năm kể từ ngày thương nhân nộp cho Tổ chức cấp C/O. Trong trường hợp có sự thay đổi liên quan các chứng từ này trong thời hạn 2 năm, thương nhân phải cập nhật cho Tổ chức cấp C/O. Bản chính: 0 - Bản sao: 0 2.3. Trong trường hợp chưa có các chứng từ nêu tại điểm c và điểm đ mục 2.1, thương nhân đề nghị cấp C/O có thể được nợ các chứng từ này nhưng không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày được cấp C/O. Sau thời hạn này nếu thương nhân không bổ sung chứng từ, Tổ chức cấp C/O yêu cầu thu hồi hoặc hủy C/O theo quy định tại Điều 22 Nghị định số 31/2018/NĐ-CP. Bản chính: 0 - Bản sao: 0

Giấy chứng nhận nguồn gốc hàng hóa C o dờ ai yêu cầu?

Bộ Công thương là cơ quan thực hiện cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa xuất khẩu. Hoặc ủy quyền cho Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam (VCCI); các tổ chức khác thực hiện việc cấp C/O.nullGiấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa C/O là gì? - DHS Logisticsdhslogistic.com › giay-chung-nhan-xuat-xu-hang-hoa-c-o-la-ginull

Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa C O có vai trò gì?

Chứng nhận xuất xứ hàng hóa C/O là chứng từ phổ biến trong xuất nhập khẩu hàng hóa, và là chứng từ quan trọng để xác định xuất xứ hàng hóa từ đó doanh nghiệp xuất nhập khẩu có thể được hưởng chính sách ưu đãi thuế nếu mặt hàng đó nằm trong danh mục hàng hóa được ưu đãi theo thỏa thuận thương mại giữa 2 quốc gia xuất – ...nullTầm quan trọng của chứng nhận xuất xứ hàng hoá C/O trong thương mại ...aglobal.vn › blog › tam-quan-trong-cua-chung-nhan-xuat-xu-hang-hoa-co...null

Chúng tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa là gì?

Chứng từ tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa là văn bản hoặc các hình thức có giá trị pháp lý tương đương do thương nhân tự khai báo, tự cam kết và tự phát hành để chứng minh xuất xứ hàng hóa xuất khẩu theo quy định của pháp luật.nullgiới thiệu về cơ chế tự chứng nhận xuất xứ hàng hoá - WTO Centerwtocenter.vn › file › xuat-xu-hang-hoa_innull

Giấy chứng nhận xuất xứ do Ai Cập?

1. C/O là gì? xuất xứ hàng hóa (C/O) là chứng từ do nhà sản xuất hoặc do cơ quan có thẩm quyền của nước xuất khẩu cấp ở Việt Nam thường là Phòng Thương mại & Công nghiệp Việt Nam (VCCI) cấp để xác nhận nơi sản xuất hoặc khai thác ra hàng hóa.nullCấp chứng nhận xuất xứ hàng hoá (C/O) - ONEX Logisticswww.onexlogistics.com › chung-nhan-xuat-xu-hang-hoa-c-onull