Cost volume profit analysis là gì năm 2024

Giảng viên hƣớng dẫn : Ths. Trần Thị Quỳnh Hƣơng Sinh viên thực hiện : Trần Nguyễn Minh Toàn Mã số sinh viên : 09241701 Lớp : ĐHKT3ATLT

TP. HCM, THÁNG 11/

BỘ CÔNG THƢƠNG BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO

TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HCM KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN ******

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP

Đề tài: PHÂN TÍCH MỐI QUAN HỆ C-V-P

(CHI PHÍ - KHỐI LƢỢNG - LỢI NHUẬN)

TẠI CÔNG TY TNHH TIN HỌC

Á ĐÔNG VI NA

Giảng viên hƣớng dẫn : Ths. Trần Thị Quỳnh Hƣơng Sinh viên thực hiện : Trần Nguyễn Minh Toàn Mã số sinh viên : 09241701 Lớp : ĐHKT3ATLT

TP. HCM, THÁNG 11/

NHẬN XÉT

(Của giáo viên hƣớng dẫn)

..................................................................................................................................

..................................................................................................................................

..................................................................................................................................

..................................................................................................................................

..................................................................................................................................

..................................................................................................................................

..................................................................................................................................

..................................................................................................................................

..................................................................................................................................

..................................................................................................................................

..................................................................................................................................

TP. HCM, ngày.....áng.....ăm 2012

NHẬN XÉT

(Của giáo viên phản biện)

..................................................................................................................................

..................................................................................................................................

..................................................................................................................................

..................................................................................................................................

..................................................................................................................................

..................................................................................................................................

..................................................................................................................................

..................................................................................................................................

..................................................................................................................................

..................................................................................................................................

..................................................................................................................................

TP. HCM, ngày.....áng.....ăm 2012

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

CP : Chi phí BP : Biến phí ĐP : Định phí BH : Bán hàng QLDN : Quản lý doanh nghiệp DT : Doanh thu C-V-P : Cost – Volume – Profit (chi phí - khối lượng - lợi nhuận) ĐBHĐ : Đòn bẩy hoạt động LN : Lợi nhuận SDĐP : Số dư đảm phí SL : Sản lượng ĐV : Đơn vị Cty : Công ty

DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 2 Giá vốn hàng bán phân theo nhóm sản phẩm Bảng 2 Bảng tổng hợp BP BH của 4 nhóm sản phẩm năm 2011 Bảng 2 Bảng tổng hợp BP QLDN của 4 nhóm sản phẩm năm 2011 Bàng 2 Bảng tổng hợp ĐP BH của 4 nhóm sản phẩm năm 2011 Bảng 2 Bảng tổng hợp ĐP QLDN của 4 nhóm SP năm 2011 Bảng 2 Bảng tổng hợp chi phí 4 nhóm sản phẩm của năm 2011 Bảng 2 Báo cáo thu nhập theo SDĐP của từng nhóm SP năm 2011 Bảng 2 Báo cáo thu nhập theo SDĐP của từng đơn vị SP năm 2011 Bảng 2 Cơ cấu chi phí của từng nhóm sản phẩm năm 2011 Bảng 2 LN của nhóm tai nghe Sony thay đổi trong các trường hợp Bảng 2 Sản lượng hoà vốn của nhóm tai nghe Sony thay đổi Bảng 2 Lợi nhuận của nhóm USB Sony thay đổi trong các trường hợp Bảng 2 Sản lượng hoà vốn của nhóm USB Sony thay đổi Bảng 2 Báo cáo DT theo SDĐP, đòn bẩy và SL hoà vốn năm 2011 Bảng 2 Sản lượng tiêu thụ của các nhóm sản phẩm trong năm 2011 Bảng 2 Dự báo sản lượng tiêu thụ trong năm 2012 Bảng 2 Báo cáo thu nhập theo SDĐP của sản lượng dự báo năm 2012 Bảng 2 Lợi nhuận mục tiêu năm 2012 Bảng 2 Lợi nhuận trước và sau thuế mong muốn năm 2012

MỤC LỤC

  • Phần mở đầu
  • Chƣơng 1. Cơ sở lý luận về phân tích mối quan hệ C-V-P
  • 1. Ý nghĩa của việc phân tích mối quan hệ C-V-P
  • 1. Nội dung phân tích mối quan hệ C-V-P
  • 1.2. Một số khái niệm sử dụng trong phân tích mối quan hệ C-V-P
  • 1.2. Phân tích điểm hoà vốn
  • 1.2. Phân tích điểm hòa vốn trong MQH với giá bán và kết cấu hàng bán
  • 1. Hạn chế của mô hình phân tích mối quan hệ CVP
  • Chƣơng 2. Thực trạng phân tích mối quan hệ C-V-P tại công ty
  • 1. Giới thiệu về Công ty TNHH Tin Học Á Đông Vi Na
  • 2.1. Thông tin sơ lược
  • 2.1. Lịch sử hình thành
  • 2.1. Ngành nghề kinh doanh
  • 2.1. Tình hình tổ chức của công ty
  • 2.1. Chính sách kế toán
  • 1. Ứng dụng mô hình phân tích CVP để lựa chọn phương án KD
  • 2.2. Phân loại chi phí theo cách ứng xử chi phí tại công ty
  • 2.2. Phân tích các chỉ tiêu dựa theo mối quan hệ CVP
  • Chƣơng 3. Nhận xét, giải pháp và kiến nghị
  • 1. Nhận xét về thực trạng phân tích mối quan hệ C-V-P tại công ty
  • 3.1. Số dư đảm phí và tỷ lệ số dư đảm phí
  • 3.1. Cơ cấu chi phí
  • 3.1. Các chỉ tiêu hoà vốn
  • 3.1. Phân tích dự báo doanh thu và lợi nhuận mục tiêu
  • 1. Giải pháp cho thực trạng phân tích mối quan hệ C-V-P tại công ty
  • 3.2. Phân tích dự báo doanh thu
  • 3.2. Phân tích lợi nhuận mục tiêu
  • 3.2. Cải thiện mô hình C-V-P truyền thống
  • 1. Kiến nghị
  • 3.3. Về việc áp dụng hệ thống kế toán quản trị
  • 3.3. Về việc tăng doanh thu
  • 3.3. Về việc kiểm soát và giảm chi phí
  • 3.3. Kiến nghị đối với cơ quan Nhà nước
  • Phần kết luận

Phần mở đầu Trang 1

GVHD: Ths. Trần Thị Quỳnh Hương SVTH: Trần Nguyễn Minh Toàn

Phần mở đầu

Lý do chọn đề tài Nền kinh tế nước ta hiện nay có nhiều cơ hội cũng như nhiều thách thức, thông tin kịp thời, chính xác và thích hợp có ý nghĩa rất quan trọng đối với sự thành công của một tổ chức. Kế toán quản trị đã và đang giúp các nhà quản trị đưa ra những thông tin thích hợp cho quản trị, đưa ra những quyết định kinh doanh nhanh, chuẩn xác và có vai trò như một nhà tư vấn quản trị nội bộ của mọi tổ chức. Khi quyết định lựa chọn một phương án tối ưu hay điều chỉnh về sản xuất của nhà quản trị, bao giờ cũng quan tâm đến hiệu quả kinh tế của phương án mang lại, vì vậy kế toán quản trị phải tìm cách tối ưu hoá mối quan hệ giữa chi phí và lợi ích của phương án lựa chọn. Tuy nhiên, không có nghĩa là mục tiêu duy nhất là luôn luôn hạ thấp chi phí. Phân tích mối quan hệ giữa chi phí - khối lượng - lợi nhuận (CVP) là một kỹ thuật phân tích mà kế toán quản trị dùng để giải quyết những vấn đề nêu trên. Kỹ thuật này không những có ý nghĩa quan trọng trong khai thác các khả năng tiềm tàng của doanh nghiệp, cơ sở cho việc ra các quyết định lựa chọn hay quyết định điều chỉnh về sản xuất kinh doanh nhằm tối đa hoá lợi nhuận, mà còn mang tính dự báo thông qua những số liệu phân tích nhằm phục vụ cho nhà quản trị trong việc điều hành hiện tại và hoạch định cho tương lai. Đó là lý do mà tôi quyết định chọn đề tài “ Phân tích mối quan hệ giữa chi phí - khối lượng - lợi nhuận (C-V-P) tại công ty TNHH Tin Học Á Đông Vi Na ”. Thông qua đề tài này, tôi có thể nghiên cứu các lý thuyết học được, áp dụng vào điều kiện kinh doanh thực tế nhằm rút ra những kiến thức cần thiết giúp cho việc điều hành , sản xuất và kinh doanh của công ty có hiệu quả hơn.

Mục tiêu nghiên cứu Thông qua việc phân tích mối quan hệ chi phí – khối lượng - lợi nhuận của công ty TNHH Tin học Á Đông Vi Na để thấy được sự ảnh hưởng của kết cấu chi phí đối với lợi nhuận của công ty, đánh giá sự hiệu quả đối với cơ cấu chi

Chương 1: Cơ sở lý luận về phân tích mối quan hệ C-V-P Trang 3

GVHD: Ths. Trần Thị Quỳnh Hương SVTT: Trần Nguyễn Minh Toàn

CHƢƠNG 1

Chƣơng 1. Cơ sở lý luận về phân tích mối quan hệ C-V-P

QUAN HỆ C-V-P

  1. Ý nghĩa của việc phân tích mối quan hệ C-V-P Công ty bia Huda Huế phải bán được bao nhiêu lít bia mỗi năm để công ty có thể hoà vốn? Lợi nhuận của Việt Nam Airlines sẽ bị ảnh hưởng như thế nào nếu hãng này mở thêm chuyến bay từ Thành phố Hồ Chí Minh đi Los Angles của Mỹ? Khi Khách sạn Century giảm giá phòng ngủ thì doanh thu và lợi nhuận của công ty sẽ thế nào? Nổ lực cắt giảm chi phí sản xuất của Procter & Gamble Việt nam sẽ ảnh hưởng như thế nào đến giá bán, doanh thu và lợi nhuận của Công ty? Các nhân viên kế toán quản trị sẽ sử dụng “phân tích mối quan hệ giữa chi phí - sản lượng - lợi nhuận” để trả lời các câu hỏi trên. Phân tích này gọi tắt là phân tích CVP (Cost – Volumn – Profit Analysis). “Phân tích mối quan hệ giữa chi phí - khối lượng - lợi nhuận là xem xét mối quan hệ nội tại của các nhân tố: giá bán, sản lượng, chi phí khả biến, chi phí bất biến và kết cấu mặt hàng, đồng thời xem xét sự ảnh hưởng của các nhân tố đó đến lợi nhuận của doanh nghiệp.” [1,122] Phân tích mối quan hệ giữa chi phí - khối lượng -lợi nhuận có ý nghĩa vô cùng quan trọng trong việc khai thác khả năng tiềm tàng của doanh nghiệp, là cơ sở để đưa ra các quyết định như: chọn dây chuyền sản phẩm sản xuất, định giá sản phẩm, chiến lược bán hàng... Để thực hiện phân tích mối quan hệ giữa chi phí - khối lượng - lợi nhuận cần thiết phải nắm vững cách ứng xử của chi phí để tách toàn bộ chi phí của doanh nghiệp thành khả biến, bất biến, phải hiểu rõ báo cáo thu nhập theo số dư đảm phí, đồng thời phải nắm vững một số khái niệm cơ bản sử dụng trong phân tích.

Chương 1: Cơ sở lý luận về phân tích mối quan hệ C-V-P Trang 4

GVHD: Ths. Trần Thị Quỳnh Hương SVTT: Trần Nguyễn Minh Toàn

  1. Nội dung phân tích mối quan hệ C-V-P 1.2. Một số khái niệm sử dụng trong phân tích mối quan hệ C-V-P 1.2.1. Số dƣ đảm phí (CM - Contribution margin) “Số dư đảm phí (hay còn gọi là Lãi trên biến phí) là chênh lệch giữa doanh thu và chi phí khả biến. Số dư đảm phí khi đã bù đắp chi phí bất biến, số dôi ra sau khi bù đắp chính là lợi nhuận. Số dư đảm phí có thể tính cho tất cả loại sản phẩm, một loại sản phẩm và một đơn vị sản phẩm.” [1,122]
    • Nếu gọi x: số lượng, g: giá bán, a: chi phí khả biến đơn vị, b: chi phí bất biến. Ta có báo cáo thu nhập theo số dư đảm phí như sau:

CHỈ TIÊU TỔNG SỐ TÍNH CHO 1 SP

  1. Doanh thu gx g
  2. Chi phí khả biến ax a
  3. Số dư đảm phí (g - a)x g - a
  4. Chi phí bất biến b b / x
  5. Lợi nhuận (g - a)x - b
  6. Từ khi báo cáo thu nhập tổng quát trên, ta xét các trường hợp sau:
  7. Khi xn không hoạt động sản lượng x = 0 ⇒ lợi nhuận doanh nghiệp : P =
  8. b nghĩa là doanh nghiệp lỗ bằng chi phí bất biến.
  9. Tại sản lượng xh mà ở đó số dư đảm phí bằng chi phí bất biến ⇒ lợi nhuận doanh nghiệp: P = 0, nghĩa là doanh nghiệp đạt được điểm hoà vốn. ⇒ (g – a)xh = b

  • Tại sản lượng x 1 > xh ⇒ lợi nhuận xn 1 = (g – a).x 1 – b
  • Tại sản lượng x 2 > x 1 > xh ⇒ lợi nhuận xn 2 = (g – a).xx – b
  • Như vậy, khi sản lượng tăng 1 lượng là Δx = x 2 - x 1 ⇒ Lợi nhuận tăng 1 lượng là ΔP = P 2 - P 1 ⇒ ΔP = (g - a).(x 2 - x 1 ) Vậy

b Chi phí bất biến

g - a Số dư đảm phí đơn vị ]

xh = [ sản lượng hoà vốn =

ΔP = (g - a).(x 2 - x 1 )

Chương 1: Cơ sở lý luận về phân tích mối quan hệ C-V-P Trang 6

GVHD: Ths. Trần Thị Quỳnh Hương SVTT: Trần Nguyễn Minh Toàn

Thông qua khái niệm về tỉ lệ số dư đảm phí ta rút ra mối quan hệ giữa doanh thu và lợi nhuận, mối quan hệ đó là: nếu doanh thu tăng 1 lượng thì lợi nhuận tăng 1 lượng bằng doanh thu tăng lên nhân cho tỉ lệ số dư đảm phí. Từ kết quả trên, ta rút ra hệ quả sau: Nếu tăng cùng 1 lượng doanh thu ở tất cả những sản phẩm, những lĩnh vực, những bộ phận, những doanh nghiệp v... thì những doanh nghiệp nào, những bộ phận nào có tỉ lệ số dư đảm phí lớn thì lợi nhuận tăng lên càng nhiều. Để hiểu rõ, đặc điểm của những doanh nghiệp có tỉ lệ số số dư đảm phí lớn, nhỏ ta nghiên cứu khái niệm kết cấu chi phí. 1.2.1. Kết cấu chi phí Kết cấu chi phí là mối quan hệ tỉ trọng của từng loại chi phí khả biến, bất biến chiếm trong tổng chi phí. Những doanh nghiệp có chi phí bất biến chiếm tỉ trọng lớn thì khả biến chiếm tỉ trọng nhỏ ⇒ tỉ lệ số dư đảm phí lớn, nếu tăng, giảm doanh thu thì lợi nhuận tăng, giảm nhiều hơn. Những doanh nghiệp có chi phí bất biến chiếm tỉ trọng lớn thường là những doanh nghiệp có mức đầu tư lớn, vì vậy nếu gặp thuận lợi tốc độ phát triển nhanh, ngược lại nếu gặp rủi ro doanh thu giảm thì lợi nhuận giảm nhanh, hoặc sản phẩm không tiêu thụ được, thì sự phá sản diễn ra nhanh chóng. Những doanh nghiệp có chi phí bất biến chiếm tỉ trọng nhỏ ⇒ khả biến chiếm tỉ trọng lớn, vì vậy tỉ lệ số dư đảm phí nhỏ, nếu tăng giảm doanh thu thì lợi nhuận tăng, giảm ít hơn. Những doanh nghiệp có chi phí bất biến chiếm tỉ trọng nhỏ là những doanh nghiệp có mức đầu tư thấp vì vậy tốc độ phát triển chậm, nhưng nếu gặp rủi ro, lượng tiêu thụ giảm hoặc sản phẩm không tiêu thụ được thì sự thiệt hại sẽ thấp hơn. 1.2.1. Đòn bẩy hoạt động (Operating leverage) “Đòn bẩy hoạt động chỉ cho chúng ta thấy với một tốc độ tăng nhỏ của doanh thu, sản lượng bán ra sẽ tạo ra một tốc độ tăng lớn về lợi nhuận. Một cách tổng quát là: Đòn bẩy hoạt động là khái niệm phản ảnh mối quan hệ giữa tốc độ

Chương 1: Cơ sở lý luận về phân tích mối quan hệ C-V-P Trang 7

GVHD: Ths. Trần Thị Quỳnh Hương SVTT: Trần Nguyễn Minh Toàn

tăng lợi nhuận và tốc độ tăng doanh thu, sản lượng bán ra và tốc độ tăng lợi nhuận bao giờ cũng lớn hơn tốc độ tăng doanh thu.” [1,58]

Giả định có 2 doanh nghiệp cùng doanh thu và lợi nhuận, nếu tăng cùng một lượng doanh thu như nhau, thì những doanh nghiệp có tỉ lệ số dư đảm phí lớn, lợi nhuận tăng lên càng nhiều, vì vậy tốc độ tăng lợi nhuận lớn hơn và đòn bẩy hoạt động sẽ lớn hơn. Điều này cho thấy những doanh nghiệp mà tỉ trọng chi phí bất biến lớn hơn khả biến thì tỉ lệ số dư đảm phí lớn từ đó đòn bẩy hoạt động sẽ lớn hơn và lợi nhuận sẽ rất nhạy cảm với sự thay đổi doanh thu, sản lượng bán. Ví dụ:

  • Doanh nghiệp X, chi phí bất biến chiếm tỉ trọng lớn, nên tỉ lệ số dư đảm phí lớn (70%) ⇒ Đòn bẩy hoạt động lớn hơn (7). Vì vậy cứ 1% tăng doanh thu thì lợi nhuận tăng 7 lần (7%).
  • Doanh nghiệp Y, chi phí bất biến chiếm tỉ trọng nhỏ, nên tỉ lệ số dư đảm phí nhỏ (30%) ⇒ Đòn bẩy hoạt động nhỏ (3). Vì vậy cứ 1% tăng doanh thu thì lợi nhuận tăng 3 lần (3%).
  • Với những dữ liệu đã cho ở trên, ta có:
  • Tại sản lượng x 1 ⇒ doanh thu g 1 ⇒ lợi nhuận P 1 = (g - a).x 1 – b
  • Tại sản lượng x 2 ⇒ doanh thu g 2 ⇒ lợi nhuận P 2 = (g - a).x 2 – b

⇒ Tốc độ tăng lợi nhuận =

⇒ Tốc độ tăng doanh thu =

⇒ Đòn bẩy hoạt động =

Vậy, ta có công thức tính độ lớn đòn bẩy hoạt động như sau:

Tốc độ tăng lợi nhuận Tốc độ tăng doanh thu (sản lượng bán)

Đòn bẩy hoạt động = > 1

P 2 .P 1 (g - a).(x 2 - x 1 ) P 1 (g - a).x 1 - b

. 100% =

g 2 - g 1 g 2

. 100%

(g - a).(x 2 - x 1 ) g 1 (g - a).x 1 (g - a).x 1 - b g 2 -g 1 (g - a).x 1 - b

. =

Chương 1: Cơ sở lý luận về phân tích mối quan hệ C-V-P Trang 9

GVHD: Ths. Trần Thị Quỳnh Hương SVTT: Trần Nguyễn Minh Toàn

  • Từ công thức (1) ⇒ ⇒ ⇒

Vậy:

  • Chú ý: công thức tính doanh thu hoà vốn trên rất cần thiết để tính doanh thu hoà vốn của toàn bộ công ty nếu công ty sản xuất kinh doanh nhiều loại sản phẩm. 1.2.2. Đồ thị mối quan hệ CVP a) Đồ thị điểm hoà vốn Để vẽ đồ thị điểm hoà vốn, ta có 2 đường:
  • Đường doanh thu : y = g (1)
  • Đường chi phí : y = a + b (2)

Ngoài đồ thị trên, ta có thể vẽ đồ thị điểm hoà vốn chi tiết hơn bằng cách tách đường tổng chi phí y = a + b bằng 2 đường:

  • Đường chi phí khả biến : y = a
  • Đường chi phí bất biến : y = b ⇒ Ta có đồ thị chi tiết hơn như sau:

g - a g

xh = b g

b g - a g

g = a g

g = b 1-

Chi phí bất biến Chi phí bất biến Lãi trên biến phí đơn vị Tỷ lệ CP khả biến trên giá bán

Doanh thu hoà vốn = =

y

b

xh (Sản lượng hoà vốn)

x

Doanh thu Chi phí Điểm hoà vốn

Chương 1: Cơ sở lý luận về phân tích mối quan hệ C-V-P Trang 10

GVHD: Ths. Trần Thị Quỳnh Hương SVTT: Trần Nguyễn Minh Toàn

  1. Đồ thị lợi nhuận Một loại đồ thị khác trong đồ thị về mối quan hệ giữa chi phí khối lượng và lợi nhuận đó là đồ thị lợi nhuận. Đồ thị này có ưu điểm là dễ vẽ và phản ánh được mối quan hệ giữa sản lượng với lợi nhuận, tuy nhiên nó không phản ánh được mối quan hệ giữa chi phí với sản lượng. Với những dự kiến đã cho ở phần trên ta có mối quan hệ giữa sản lượng và lợi nhuận được biểu diễn bằng hàm số sau:

CVP trong kinh tế là gì?

Phân tích mối quan hệ giữa chi phí – khối lượng – lợi nhuận (C-V-P) là nghiên cứu sự tác động qua lại giữa các yếu tố sản lượng, giá bán, chi phí khả biến, chi phí bất biến và kết cấu mặt hàng. Đồng thời, nghiên cứu ảnh hưởng của sự tác động qua lại đó đến lợi nhuận.

C S ratio là gì?

C/S ratio là tỉ lệ lợi nhuận gộp trên doanh thu để cho biết rằng doanh nghiệp lấy được bao nhiêu đồng lợi nhuận gộp khi nhận được 1 đồng doanh thu.

Bếp Analysis là gì?

Phân tích hoà vốn (break - even analysis) là phương pháp phân tích để xác định mức sản lượng hoà vốn, tức mức sản lượng đem lại tổng doanh thu vừa đủ để bù đắp tổng chi phí. Chí phí sản xuất của một hàng hoá có thể tách ra thành những bộ phận cấu thành như chi phí cố định, chi phí biến đổi.