Đánh giá tác động môi trường tỉnh vĩnh phúc
PHÂN ĐỊNH NHIỆM VỤ CHI VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA CÁC CẤP NGÂN SÁCH TỪ NGUỒN SỰ NGHIỆP MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC KHÓA XVI KỲ HỌP THỨ 8 Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 6 năm 2014; Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường; Căn cứ Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường; Căn cứ Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ quy định về quản lý chất thải và phế liệu; Căn cứ Khoản 2 Điều 4 Thông tư số 02/2017/TT-BTC ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn về quản lý kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường; Xét Tờ trình số 20 /TTr-UBND ngày 18 tháng 5 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc về việc đề nghị ban hành Nghị quyết phân định nhiệm vụ chi về bảo vệ môi trường của các cấp ngân sách từ nguồn sự nghiệp môi trường trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế -Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp. QUYẾT NGHỊ: Điều 1. Phân định cụ thể nhiệm vụ chi về bảo vệ môi trường của các cấp ngân sách từ nguồn sự nghiệp môi trường trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc. 1. Nhiệm vụ chi của ngân sách cấp tỉnh
đ) Hỗ trợ công tác quản lý chất thải; điều tra, đánh giá các nguồn thải gây ô nhiễm môi trường, phân loại và xây dựng cơ sở dữ liệu về nguồn thải, đánh giá sức chịu tải của môi trường thuộc nhiệm vụ của tỉnh theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường; thống kê, cập nhật tình hình phát sinh chất thải, sản phẩm thải bỏ;
- Dự án xử lý triệt để các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng thuộc khu vực công ích do tỉnh quản lý (đối với dự án có tính chất chi sự nghiệp bố trí từ nguồn kinh phí sự nghiệp môi trường), thuộc danh mục dự án theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ (Quyết định số 1946/QĐ-TTg ngày 21 tháng 10 năm 2010 phê duyệt kế hoạch xử lý, phòng ngừa ô nhiễm môi trường do hóa chất bảo vệ thực vật tồn lưu trên phạm vi cả nước) và các Quyết định sửa đổi, bổ sung khác của Thủ tướng chính phủ; - Dự án về bảo vệ môi trường khác theo quyết định của cấp có thẩm quyền.
2. Nhiệm vụ chi của ngân sách cấp huyện
- Hỗ trợ hoạt động thu gom, phân loại, vận chuyển, xử lý chất thải sinh hoạt (không bao gồm hoạt động xây dựng cơ sở xử lý chất thải); thu gom xử lý bao bì thuốc bảo vệ thực vật phát sinh trong hoạt động sản xuất nông nghiệp trên địa bàn; - Dự án về bảo vệ môi trường khác theo quyết định của cấp có thẩm quyền; đ) Hỗ trợ công tác bảo tồn đa dạng sinh học theo Khoản 1 Điều 4 Thông tư liên tịch số 29 tháng 10 năm 2014 của Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí chi thường xuyên từ ngân sách nhà nước thực hiện các nhiệm vụ, dự án theo Chiến lược quốc gia về đa dạng sinh học đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030, bao gồm: Thống kê đa dạng sinh học theo quyết định của cấp có thẩm quyền; tuyên truyền, giáo dục pháp luật, nâng cao ý thức về bảo tồn và phát triển bền vững đa dạng sinh học;
3. Nhiệm vụ chi của ngân sách cấp xã
đ) Lập báo cáo công tác bảo vệ môi trường cấp xã;
Điều 2. Tổ chức thực hiện 1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này. 2. Nghị quyết này bãi bỏ nội dung chi thường xuyên sự nghiệp bảo vệ môi trường quy định tại: Điểm b, Khoản 1, Điều 2; Điểm b, Khoản 2, Điều 2; Điểm b, Khoản 3, Điều 2 trong Quy định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa ngân sách các cấp: tỉnh, huyện, xã ổn định giai đoạn 2017-2020 ban hành kèm theo Nghị quyết số 53/2016/NQ-HĐND ngày 12/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc. 3. Trong quá trình thực hiện, nếu các văn bản quy phạm pháp luật được dẫn chiếu đã áp dụng tại Nghị quyết này được sửa đổi, bổ sung, thay thế bằng văn bản quy phạm pháp luật mới thì được áp dụng theo văn bản mới đó. 4. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu và Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh kiểm tra giám sát việc thực hiện Nghị quyết; 5. Nghị quyết này đã được Hội đồng Nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc Khóa XVI, Kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 06 tháng 7 năm 2018 và có hiệu lực từ ngày 20 tháng 7 năm 2018./. |