Đề bài - bài 3 trang 87 sgk hóa học 8

\(\eqalign{ & C{H_4}\,\,\, + \,\,\,\,\,\,\,2{O_2}\buildrel {{t^o}} \over \longrightarrow C{O_2}\,\,\, + \,\,2{H_2}O \cr PT: & \,\,\,1\,\,\,\,\,\,\,\,\, \to \,\,\,\,\,\,\,2\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,mol \cr ĐB: & \,43,75\,\, \to \,\,\,\,\,2.43,75\, = 87,5\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,mol \cr} \)

Đề bài

Tính thể tích oxi cần thiết để đốt cháy hoàn toàn lượng khí metan CH4có trong 1m3khí chứa 2% tạp chất không cháy. Các thể tích đo ở điều kiện tiêu chuẩn.

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Bước 1: Đổi 1 (m3) = 1000 (dm3 ) = 1000 (lít)

Bước 2: Tính phần trăm khí CH4 có trong 1m3 khí: % CH4 = 100% - % tạp chất không cháy

Tính thể tích khí CH4 và số mol của CH4

\({V_{C{H_4}}} = \dfrac{{1000.\% C{H_4}}}{{100\% }} = ?\)\( = > {n_{C{H_4}}}(đktc) = \dfrac{{{V_{C{H_4}}}}}{{22,4}} = ?\,(mol)\)

Bước 3: Viết phương trình hóa học xảy ra

CH4 + 2O2 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) CO2 + 2H2O

Theo PTHH:\({n_{{O_2}}} = 2{n_{C{H_4}}} = ?\,(mol) \)\(= > {V_{{O_2}}}(đktc) = {n_{{O_2}}}.22,4 = ?\,\,(lít)\)

Lời giải chi tiết

1 m3= 1000 dm3= 1000 lít.

Phần trăm của metan là: % CH4 = 100% - 2% = 98%

\(\begin{gathered}
{V_{C{H_4}}} = \dfrac{{1000.\% C{H_4}}}{{100\% }} = \dfrac{{1000.98\% }}{{100\% }} = 980\,\,\,(lit) \hfill \\
= > {n_{C{H_4}}}(đktc) = \dfrac{{980}}{{22,4}} = 43,75\,(mol) \hfill \\
\end{gathered} \)

Phương trình phản ứng hóa học :

\(\eqalign{
& C{H_4}\,\,\, + \,\,\,\,\,\,\,2{O_2}\buildrel {{t^o}} \over
\longrightarrow C{O_2}\,\,\, + \,\,2{H_2}O \cr
PT: & \,\,\,1\,\,\,\,\,\,\,\,\, \to \,\,\,\,\,\,\,2\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,mol \cr
ĐB: & \,43,75\,\, \to \,\,\,\,\,2.43,75\, = 87,5\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,mol \cr} \)

\( {V_{{O_2}}}(đktc) = 87,5.22,4 = 1960\) (lít).