Đề bài - bài 30 trang 67 sgk hình học 10

\[\eqalign{ & D{I^2}= \frac{{2\left[ {D{E^2} + D{F^2}} \right] - E{F^2}}}{4}\cr &= \frac{{2\left[ {{{10}^2} + {{10}^2}} \right] - {{12}^2}}}{4}= 64 \cr & \Rightarrow DI = \sqrt {64} = 8cm \cr} \]

Đề bài

Cho tam giác \[DEF\] có \[DE = DF =10cm\] và \[EF = 12cm\]. Gọi \[I\] là trung điểm của cạnh \[EF\]. Đoạn thẳng \[DI\] có độ dài là:

A. \[6,5 cm\] B. \[7cm\]

C. \[8cm\] D. \[4cm\]

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Áp dụng công thức tính độ dài đường trung tuyến

\[m_a^2 = \frac{{2\left[ {{b^2} + {c^2}} \right] - {a^2}}}{4}\]

Lời giải chi tiết

Ta có: \[DI\] là đường trung tuyến của tam giác \[DEF\]

Áp dụng công thức tính độ dài đường trung tuyến:

\[\eqalign{
& D{I^2}= \frac{{2\left[ {D{E^2} + D{F^2}} \right] - E{F^2}}}{4}\cr &= \frac{{2\left[ {{{10}^2} + {{10}^2}} \right] - {{12}^2}}}{4}= 64 \cr
& \Rightarrow DI = \sqrt {64} = 8cm \cr} \]

Vậy chọn C.

Cách khác:

Các em cũng có thể tính DI dựa vào định lý Pita go trong tam giác vuông DIE.

Cụ thể:

DI là đường trung tuyến của tam giác cân DEF nên DI cũng là đường cao trong tam giác.

Tam giác DIE vuông tại I có DE=10, \[EI = \frac{1}{2}EF = \frac{1}{2}.12 = 6\]

Theo pitago ta có:

\[D{I^2} = D{E^2} - E{I^2} = {10^2} - {6^2} = 64 \] \[\Rightarrow DI = 8\left[ {cm} \right]\]

Video liên quan

Chủ Đề