Đề bài - bài 7 trang 111 sgk hóa học 12
Nung 100 gam hỗn hợp gồm Na2CO3và NaHCO3cho đến khi khối lượng của hỗn hợp không đổi, được 69 gam chất rắn. Xác định thành phần phần trăm khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu. Đề bài Nung 100 gam hỗn hợp gồm Na2CO3và NaHCO3cho đến khi khối lượng của hỗn hợp không đổi, được 69 gam chất rắn. Xác định thành phần phần trăm khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu. Video hướng dẫn giải Phương pháp giải - Xem chi tiết Khi nung chỉ có NaHCO3bị nhiệt phân theo phương trình: 2NaHCO3\(\overset{t^{o}}{\rightarrow}\) Na2CO3+ CO2+ H2O Khối lượng chất rắn giảm chính là khối lượng CO2và H2O thoát ra => rắn giảm = mCO2+ mH2O => x =? => nNaHCO3= ? (mol) => mNaHCO3=? (g) %NaHCO3= ? % Na2CO3= 100% -%NaHCO3= ? Lời giải chi tiết + Cách 1: Gọi số mol của NaHCO3ban đầu là x (mol) 2NaHCO3\(\overset{t^{o}}{\rightarrow}\) Na2CO3 + CO2 + H2O x 0,5x 0,5x (mol) Khối lượng chất rắn giảm chính là khối lượng CO2 và H2O thoát ra => rắn giảm = mCO2 + mH2O => (100 69) = 0,5x. 44 + 0,5x.18 => 31 = 31x => x = 1 (mol) => nNaHCO3 = 1 (mol) => mNaHCO3 = 1. 84 = 84 (g) %NaHCO3 = (84 :100 ).100% = 84% % Na2CO3 = 100% - 84% = 16% + Cách 2: Gọi x và y lần lượt là số mol Na2CO3 và NaHCO3 Theo bài ra ta có hệ phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l}106{\rm{x}} + 84y = 100\\106{\rm{x}} + 106.\frac{y}{2} = 69\end{array} \right. \to y = 1\) \( \to {m_{NaHC{O_3}}} = 1.84 = 84\,\,gam\) \( \to {m_{N{a_2}C{O_3}}} = 100 - 84 = 16\,\,gam\) Thành phần % theo khối lượng các chất: \(\% {m_{N{a_2}C{O_3}}} = \frac{{16}}{{100}}.100\% = 16\% \) \(\% {m_{NaHC{O_3}}} = 100\% - 16\% = 84\% \)
|