Doc.bài tập cấu tạo nguyên tử có đáp án năm 2024

Chúng tôi xin giới thiệu bài Bài tập về cấu tạo nguyên tử có đáp án được VnDoc sưu tầm và tổng hợp lí thuyết trong chương trình giảng dạy. Nội dung tài liệu sẽ giúp các bạn học sinh học tốt môn Hóa học lớp 10 hiệu quả hơn. Mời các bạn tham khảo.

Câu 1: Nguyên tử X có tổng số hạt cơ bản là 40. Trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 12 hạt. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử X là

  1. [Ne]3s2
  2. [Ne] 3s23p1
  3. [Ne] 3s23p2
  4. [Ne] 3s23p3

Đáp án: B

Hướng dẫn: Z = (40 + 12)/4 = 13 ⇒ cấu hình: 1s22s22p63s23p1

Câu 2: Trong nguyên tử, hạt mang điện là

  1. proton
  2. proton và hạt nhân
  3. proton và electron
  4. proton và notron

Hướng dẫn giải:

Trong nguyên tử, hạt mang điện là hạt proton (+) và electron (-)

Đáp án: C

Câu 3: Nguyên tử trung hòa về điện vì

  1. số proton bằng số electron
  2. số proton bằng số electron
  3. số notron bằng số electron
  4. có cùng số proton

Hướng dẫn giải:

Nguyên tử trung hòa về điện vì có số proton bằng số electron.

Đáp án: A

Câu 4: Để biểu thị khối lượng của một nguyên tử, người ta dùng đơn vị

  1. gam
  2. miligam
  3. kilogam
  4. đvC

Hướng dẫn giải:

Để biểu thị khối lượng của một nguyên tử, người ta dùng đơn vị đvC

Đáp án: D

Câu 5: Hạt nhân của hầu hết các nguyên tử do các loại hạt sau cấu tạo nên

  1. electron, proton và nơtron
  2. electron và nơtron
  3. proton và nơtron
  4. electron và proton

Đáp án: C

Câu 6: Một nguyên tử nhôm (Al) có 13 proton, 13 electron và 14 notron. Hãy xác định khối lượng của một nguyên tử nhôm.

Hướng dẫn:

Ta có mp = 13 . 1,6726 . 10-24 = 2,174.10-23 = 21,74.10-24 gam

mn = 14 . 1,675 . 10-24 = 2,345.10-23 = 23,45.10-24 gam

me = 13 . 9,1 . 10-28 = 1,183 . 10-26 = 0,01183 . 10-24 gam

\=> Khối lượng 1 nguyên tử nhôm là:

mp + mn + me = 21,74.10-24 + 23,45.10-24 + 0,01183 . 10-24 = 45,201 . 10-24 gam

Câu 7: Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt là 40. Tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 12 hạt. Nguyên tử X có số proton là:

Hướng dẫn giải:

Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt là 40.

Tổng số hạt = p + e + n = 2p + n = 40 (1)

Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 12

\=> p + e – n = 2p – n = 12 (2)

Từ (1) và (2) => p = 13; n = 14

Số proton có trong nguyên tử X bằng 13

1. Nguyên tử là gì?

Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ và trung hòa về điện. Bao gồm hạt nhân nguyên tử (Proton và Notron) và vỏ nguyên tử (Electron). Khối lượng của nguyên tử bằng khối lượng của hạt nhân nguyên tử.

2. Thành phần cấu tạo nguyên tử

Từ các kết quả thực nghiệm, các nhà khoa học đã xác định được thành phần cấu tạo của nguyên tử gồm có hạt nhân và lớp vỏ electron. Trong đó:

+ Hạt nhân nằm ở tâm nguyên tử, gồm các hạt proton và nơtron

+ Vỏ nguyên tử gồm các electron chuyển động trong không gian xung quanh hạt nhân.

\=> Nguyên tử được cấu tạo từ 3 loại hạt cơ bản là: electron, proton và nơtron.

- Khối lượng và điện tích của các loại hạt cấu tạo nên nguyên tử:

Doc.bài tập cấu tạo nguyên tử có đáp án năm 2024
- Nguyên tử trung hòa về điện nên số proton (P) trong hạt nhân bằng số electron (E) của nguyên tử. P = E

- Kích thước nguyên tử: các nguyên tử có kích thước khoảng 10-10 m= 0,1nm. Nguyên tử nhỏ nhất là nguyên tử hidro có bán kính khoảng 0,053 nm.

- Kích thước hạt nhân: nhỏ hơn các hạt nhân đều có kích thước khoảng 10-14m = 10-5 nm.

- Kích thước của electron và proton: nhỏ hơn rất nhiều so với kích thước

- Đơn vị khối lượng nguyên tử: u

1u = khối lượng của một nguyên tử đồng vị 12C =1,67.10-27 kg = 1,67.10-24 g

- Đơn vị điện tích nguyên tố: 1 đơn vị điện tích nguyên tố = 1,602.10-19 C

--------

Trên đây VnDoc đã giới thiệu tới các bạn nội dung bài Bài tập về cấu tạo nguyên tử có đáp án. Để có kết quả học tập tốt và hiệu quả hơn, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Giải bài tập Hóa học 10, Chuyên đề Vật Lý 10, Chuyên đề Hóa học 10, Giải bài tập Toán 10. Tài liệu học tập lớp 10 mà VnDoc tổng hợp biên soạn và đăng tải.

Doc.bài tập cấu tạo nguyên tử có đáp án năm 2024

Nội dung Text: Bài tập tự luận và đáp án chương cấu tạo nguyên tử Hóa học 10

  1. BÀI TẬP TỰ LUẬN VÀ ĐÁP ÁN CHƯƠNG CẤU TẠO NGUYÊN TỬ Bài 1. So sánh điện tích và khối lượng của proton, nơtron và electron dựa vào bảng sau: Tên Kí hiệu Khối lượng Điện tích Electron e m e= 9,1095 x 10 -31kg m e= 0,549 x 10 -3 u -1,6.10 -19C Proton p m p= 1,6726 x 10 -27kg mp=1u +1,6.10 -19C Nơtron n m n= 1,6750 x 10 -27kg m n= 1 u 0 Bài 2. Dựa vào bảng trên, hãy tính khối lượng của một nguyên tử cacbon( gồm 6p, 6n và 6e). Tính tỉ số khối lượng của electron trong nguyên tử so với khối lượng toàn nguyên tử. Đáp án : MC = 20,07.10-27kg; = 3 phần vạn . Bài 3. Electron trong nguyên hiđro chuyển động xung quanh hạt nhân bên trong một khối cầu có bán kính lớn hơn bán kính hạt nhân là 10.000 lần. Nếu ta phóng đại hạt nhân lên thành quả bóng có đường kính 6 cm thì bán kính khối cầu sẽ là bao nhiêu? Đáp án : r = 300 m. Bài 4. Biết ràng nguyên tử sắt gồm 26p, 30n và 26e. a) Tính khối lượng electron có trong 1kg sắt. b) Tính khối lượng sắt chứa 1 kg electron. Đáp án : a) 0,255 g; b) 3920 kg. Bài 5. Nguyên tử kẽm có bán kính là r = 1,35.10-10m, có khối lượng nguyên tử là 54 u. a) Tìm khối lượng riêng của nguyên tử sắt. b) Thực tế hầu như toàn bộ khối lượng nguyên tử tập trung vào hạt nhân với bán kính r = 2.10-15m. Tính khối lượng riêng của nguyên tử kẽm. Đáp án : a) d = 10 g/cm3 b) 2.1039 u hay 3,32.1015 gam (hơn 3 tỉ tấn). Bài 6. Tính bán kính gần đúng của nguyên tử canxi, biết thể tích của một mol canxi bằng 25,87cm3. Biết trong tinh thể, nguyên tử canxi chỉ chiếm 75% thể tích, còn lại là các khe trống. Đáp án : r = 1,97.10-8 cm. Bài 7. Xác định bán kính gần đúng của Ca, Fe và Au nếu tỉ khối (khối lượng riêng) của các kim loại đó lần lượt là 1,55 ; 7,9 ; 19,3. Cho Ca = 40,08; Fe = 55,935; Au = 196,97. Đáp án : rCa = 1,97.10-8 cm; rAu = 1,44. 10-8cm;
  2. rFe = 1,28. 10-8cm. Bài 8. a) Bao nhiêu electron mang điện tích tổng cộng 1 Culong? b) 1mol electron mang điện tích tổng cộng là bao nhiêu Culong? Đáp án : a) 6,25. 1018 e; b) 96.368 C. Bài 9. Tính khối lượng bằng gam của một 1mol electron, 1mol proton. Đáp án : 0,0005675 gam ; 1,0074 gam. Bài 10. Biết rằng 1 nguyên tử oxi được tạo nên bởi 8p, 8n, 8e . Tính tỉ số khối lượng cuả electron trong nguyên tử so với khối lượng toàn nguyên tử. Từ đó có thể rút ra kết luận gì không? Đáp án : 0,000272. Bài 11. Tính bán kính gần đúng của nguyên tử Au ở 200C biết ở nhiệt độ đó khối lượng riêng của Au là 19,32 g/cm3, và giả thiết trong tinh thể các nguyên tử Au là những hình cầu chiếm 75% thể tích, phần còn lại là những khe rỗng. Cho khối lượng nguyên tử Au là 196,97. Đáp án : rAu = 1,44.10-8 cm. Bài 12. Cho rằng hạt nhân nguyên tử và chính nguyên tử H có dạng hình cầu. Hạt nhân nguyên tử hiđro có bán kính gần đúng bằng 10-15 m, bán kính nguyên tử H bằng 0,53.10-15m. a) Hãy xác định khối lượng riêng của hạt nhân và nguyên tử H. b) So sánh kết quả tìm được so với khối lượng riêng của Au kim loại:19,32 g/cm3. Đáp án : d = 2,66 g/cm3 Bài 13. Cho biết khối lượng của nguyên tử C gấp 11,905 lần khối lượng của nguyên tử H. Hãy tính nguyên tử khối của H ra u và ra gam. Cho biết khối lượng của nguyên tử C bằng 12 u. Đáp án : 1,008 u và 1,673.10-24gam Bài 14. Bán kính nguyên tử hidro gần bằng 0,053 nm, còn bán kính hạt nhân gần bằng 10-5nm. Cho rằng cả hạt nhân và nguyên tử có dạng hình cầu, hãy tính tỉ lệ thể tích toàn nguyên tử so với thể tích hạt nhân. Đáp án : 1,5.1014 lần. Bài 15. Bán kính gần đúng của một nơtron là 1,5.10-10 m, còn khối lượng của nơtron là 1,675.10-27kg. Tính khối lượng riêng của nơtron (xem nơtron có dạng cầu). Đáp án : 118.109 kg/cm3.
  3. Theo http://blog.zing.vn/jb/dt/hoahanh20/18435417?from=category