Docker wordpress mysql

Docker Compose là một công cụ dùng để định nghĩa và chạy multi-container và liên kết chúng lại với nhau. Nó sử dụng tệp YAML để cấu hình các dịch vụ cần chạy cho ứng dụng của bạn. Ví dụ bạn cần xây dựng WordPress để thực thi thì sẽ cần hai vùng chứa là Cơ sở dữ liệu và vùng chứa WordPress. Khi đó chỉ cần cấu hình trong file config cả hai dịch vụ này

Về cơ bản, việc thiết lập Docker Compose cho nhiều ứng dụng giống nhau, nó sẽ bao gồm các bước cơ bản sau

  1. Xác định các dịch vụ cần sử dụng để khởi động ứng dụng
  2. Configure the services in file config has a cú pháp định dạng YAML (docker-compose. yml)
  3. Run file config by command. docker-compose up -d

1. Cài đặt

Đối với Windows 10, hiện tại đã có WSL2 nên các bạn chỉ cần cài đặt Docker Desktop trước, sau đó cài đặt WSL2 cho windows là có thể sử dụng một hệ điều hành Linux trên Windows rồi.

2. Cấu hình file config

Tạo thư mục thực thi và tạo tệp docker-compose. yml to run

Docker wordpress mysql
tạo thư mục và tạo tệp docker-compose. yml

ở bài này chúng ta cần hai container, là cơ sở dữ liệu và wordpress nên trong file docker-compose. yml chúng ta cấu hình như sau

Docker wordpress mysql
cấu hình file docker-compose. yml

Tập tin docker-compose. yml sử dụng định dạng YAML, vì vậy các bạn phải viết đúng cú pháp, nếu không sẽ bị lỗi, có thể vào trang Trình phân tích cú pháp YAML trực tuyến để kiểm tra cú pháp viết đúng hay chưa. (chú ý dòng db và wordpress khai báo các dịch vụ chúng tôi chỉ nhận vào 2 dấu cách)

Docker wordpress mysql
viết đúng cú pháp sẽ có kết quả trả về như bên phải màn hình

3. Giải thích ý nghĩa của tệp docker-compose. yml

  • version: '2'. Phiên bản only docker-compose will use
  • services. Trong mục services, chỉ ra những services (container) mà ta sẽ cài đặt. Ở đây, chúng ta khai báo hai dịch vụ tương ứng với 2 container là db và wordpress
  • Trong dịch vụ db
  • hình ảnh. chỉ ra hình ảnh sẽ được sử dụng để tạo vùng chứa. Ngoài ra, bạn có thể viết dockerfile và khai báo lệnh build để các vùng chứa sẽ được tạo từ dockerfile (theo cách này ít người làm)
  • tập. mount thư mục data on host (cùng thư mục chứa file docker-compose) với thư mục /var/lib/mysql trong container
  • khởi động lại. luôn luôn. Tự khởi động khi container bị shutdown
  • Môi trường. Khai báo các biến môi trường cho vùng chứa. Cụ thể là thông tin cơ sở dữ liệu (tài khoản, mật khẩu, tài khoản người dùng)
  • Trọng dịch vụ wordpress
  • phụ thuộc. db. Chỉ ra sự phụ thuộc của dịch vụ wordpress với dịch vụ db. Tức là dịch vụ db phải chạy và tạo trước, thì dịch vụ wordpress mới chạy
  • cổng. Expose port 80 of container sang port 8000 on host machine. (có thể đổi sang cổng khác, tùy bạn)
  • Môi trường. Khai báo các môi trường biến. Sau khi tạo ra db ở container trên, thì sẽ lấy thông tin đấy để cung cấp cho wordpress container (chứa mã nguồn)

4. Chạy Soạn thư

Sau khi chỉnh sửa file cấu hình hoàn tất, chúng ta đến bước chạy soạn thư

sử dụng lệnh. docker-compose up -d

Docker wordpress mysql
chạy lệnh docker-compose up -d

Kết quả chạy nhanh là do trước đó mình đã chạy demo một lần rồi nên nó sẽ không tải lại tài nguyên nữa và chạy rất nhanh, có thể xem ảnh bên dưới để xem quy trình chạy

//github. com/docker/soạn thảo/phát hành/tải xuống/1. 22. 0/docker-compose-$(uname -s)-$(uname -m) -o /usr/local/bin/docker-compose
  • Thêm quyền thực thi cho tệp nhị phân.

    Thực thi với non-root

    1

    sudo chmod + x / usr/local/bin/docker-compose

  • Kiểm tra cài đặt lại.

    Thực thi lệnh với non-root

    1

    2

    $ docker - compose -- version

    docker - soạn phiên bản 1. 22. 0, xây dựng 1719ceb


    Docker wordpress mysql
    cài đặt docker compose
    • Sau khi cài đặt tool Docker Compose rồi mình tiến hành setup WordPress với Docker
    1. Thiết lập dự án cài đặt wordpress.
      Tạo một thư mục trống với tên gợi nhớ về dự án về ứng dụng mình sẽ xây dựng bằng docker container, thư mục này sẽ là nơi lưu trữ ngữ cảnh của hình ảnh ứng dụng (đại khái là sẽ lưu . tệp yml này sẽ là nơi định nghĩa các ứng dụng. Di chuyển vào thư mục mới tạo, sau đó tạo tệp docker-compose. yml với 2 dịch vụ là App WordPress và MySQL, để đảm bảo tính bền bỉ của dữ liệu thì mình sẽ dùng volume mount face (vấn đề dữ liệu bền vững khá rộng, mình sẽ có bài viết giải thích vấn đề này sau)

      Docker compose file cho Wordpress and Mysql

      1

      2

      3

      4

      5

      6

      7

      8

      9

      10

      11

      12

      13

      14

      15

      16

      17

      18

      19

      20

      21

      22

      23

      24

      25

      26

      27

      phiên bản. '3. 3'

       

      dịch vụ.

         db.

           hình ảnh. mysql. 5. 7

           khối lượng.

             - db_data. / var / lib / mysql

           khởi động lại. luôn luôn

           môi trường.

             MYSQL_ROOT_PASSWORD. somewordpress

             MYSQL_DATABASE. wordpress

             MYSQL_USER. wordpress

             MYSQL_PASSWORD. wordpress

       

         wordpress.

           phụ thuộc.

             - db

           hình ảnh. wordpress. mới nhất

           cổng.

             - "80. 80"

           khởi động lại. luôn luôn

           môi trường.

             WORDPRESS_DB_HOST. db. 3306

             WORDPRESS_DB_USER. wordpress

             WORDPRESS_DB_PASSWORD. wordpress

      khối lượng.

          db_data.


      Docker wordpress mysql
      tạo context, docker compose file
    2. Dựng dự án (Build the project).
      Hiện tại ứng dụng trong thư mục my_wordpress chạy lệnh docker-compose up -d, câu lệnh này sẽ tiến hành kéo những hình ảnh docker cần thiết, sau đó sẽ khởi động WordPress và vùng chứa cơ sở dữ liệu. as after.
      Docker wordpress mysql
      kéo hình ảnh mysql
      Docker wordpress mysql
      kéo hình ảnh wordpress

      Kiểm tra cổng nghe, kiểm tra docker-compose up, kiểm tra container chạy như sau

      Docker wordpress mysql
      kiểm tra chạy wordpress

      Mọi thứ đã ổn, bây giờ truy cập vào ip của vps, hoặc là tên miền đang trỏ về tiến trình cài đặt các bước đơn giản của WordPress đã xong. không cần điền thông tin cơ sở dữ liệu vì trong docker-compose mình đã định nghĩa rồi

      Docker wordpress mysql
      cài đặt wordpress trên docker container bước 1
      Docker wordpress mysql
      cài đặt wordpress trên docker container bước 2

      Như vậy là quá trình cài đặt wordpress, mysql bằng docker container đã hoàn tất, sử dụng
      Ubuntu 16. 04
      Công cụ Docker CE 18. 06. 0-ce
      Docker Compose phiên bản 1. 22. 0, build f46880fe
      Cài đặt wordpress bình thường và sài thôi, thật ra nó rất đơn giản, mình sẽ cố gắng cung cấp script cho mọi người chạy cài đặt 1 lần duy nhất, tầm < 5 .
      Nếu cần viết thêm về chủ đề gì, hoặc cần hiểu thêm vấn đề gì, mọi người cứ comment bên dưới mình sẽ cố gắng trả lời sớm nhất có thể.

     

    Bình luận qua Facebook

    • THẺ
    • docker soạn
    • docker soạn bằng wordpress
    • bầy docker
    • wordpress mysql với docker
    • wordpress với docker

    Facebook

    Twitter

    Google+

    điện tín

    Bài trước [Docker –Phần 2] Cài đặt Docker trên Ubuntu, CentOS

    Bài tiếp theo [aaPanel – Phần 2] Tìm hiểu các tính năng và cách sử dụng aaPanel

    Docker wordpress mysql

    Đạt Trịnh

    https. //wikivps. mạng lưới/

    Cảm ơn các bạn đã ghé thăm Blog WikiVPS. MẠNG LƯỚI. Mình là Trịnh Tiến Đạt. Hiện tại mình làm Freelancer toàn thời gian sau 6 năm đi làm với các vị trí Hệ thống Linux. Blog WikiVPS. NET là nơi mà mình chia sẻ sẽ có đầy đủ các kiến ​​thức về Linux mà mình đã có và sắp có. Hy vọng các bài viết của mình có thể giúp ích cho các bạn