Đơn chất và hợp chất giống nhau O điểm nào

Thực tế có hàng chục triệu chất khác nhau và các nhà khoa học đã phân chia chúng cụ thể thành các đơn chất và hợp chất. Vậy đơn chất và hợp chất là gì? Chúng có gì khác nhau và đặc điểm cấu tạo như thế nào? Cùng Monkey tìm hiểu ngay trong bài viết dưới đây.

Định nghĩa đơn chất và hợp chất

Chất có ở khắp mọi nơi, ở đâu có vật thể là ở đó có chất. Bài học “Đơn chất – Hợp chất – Phân tử” là nội dung quan trọng trong chương trình Hóa học THCS. Vậy đơn chất hợp chất là gì? 

Đơn chất và hợp chất giống nhau O điểm nào

Đơn chất là gì?

Để các bạn học sinh hiểu rõ đơn chất là gì, hãy cùng tham khảo một vài ví dụ sau.

  • Khí Hidro được cấu tạo từ nguyên tố H

  • Lưu huỳnh được cấu tạo từ nguyên tố S

  • Các kim loại Natri được cấu tạo từ nguyên tố Na

  • Nhôm được cấu tạo từ nguyên tố hóa học tương ứng là Al

=> Như vậy, Hidro, lưu huỳnh, các kim loại Natri, nhôm được gọi là đơn chất.

Đơn chất và hợp chất giống nhau O điểm nào

Sách giáo khoa Hóa học 8 (NXB Giáo dục Việt Nam - Trang 25) định nghĩa: “Đơn chất là những chất tạo nên từ một nguyên tố hóa học”.

Đơn chất lại được chia nhỏ thành 2 loại là đơn chất kim loại và đơn chất phi kim.

  • Đơn chất kim loại: Có ánh kim, dẫn điện và dẫn nhiệt. Ví dụ như: Đồng, sắt, nhôm…

  • Đơn chất phi kim: Không có ánh kim, không dẫn nhiệt và không dẫn điện (trừ than chì). Ví dụ: Hideo, lưu huỳnh, than…

Lưu ý:

Thông thường, tên của đơn chất sẽ trùng với tên của nguyên tố, ngoại trừ một số trường hợp đặc biệt. Bên cạnh đó, một số nguyên tố có thể tạo nên nhiều dạng đơn chất khác nhau. Ví dụ: Nguyên tố C (cacbon) có thể tạo nên nhiều loại than như than chì, than muội, than gỗ, kim cương.

Hợp chất là gì?

Khác với đơn chất được cấu tạo nên từ một nguyên tố hóa học. Sách Giáo khoa Hóa học 8 định nghĩa: “Hợp chất là những chất tạo nên từ hai nguyên tố hóa học trở lên”. Hợp chất được phân chia thành 2 loại là hợp chất vô cơ và hợp chất hữu cơ.

Ví dụ về hợp chất:

  • Nước được tạo nên từ 2 nguyên tố hóa học H và O.

  • Muối ăn (Natri Clorua) được tạo nên từ 2 nguyên tố hóa học là Na và Cl.

  • Axit Sunfuric được cấu tạo nên từ 3 nguyên tố hóa học là H, S và O…

Đặc điểm cấu tạo đơn chất hợp chất

Biết được đặc điểm cấu tạo của đơn chất và hợp chất giúp các bạn học sinh hiểu rõ hơn bản chất của chất.

Đặc điểm cấu tạo của đơn chất

Sách Giáo khoa Hóa học 8 (Trang 22) đã phân tích rất rõ đặc điểm cấu tạo của 2 loại đơn chất: Kim loại và phi kim. Theo đó, trong đơn chất kim loại, các nguyên tử sắp xếp khít nhau và theo một trật tự xác định. Trong khi đó, ở đơn chất phi kim các nguyên tử thường liên kết với nhau theo một số nhất định (thường là 2).

Đặc điểm cấu tạo của hợp chất:

Bài học số 6 về đơn chất và hợp chất này cũng cho chúng ta biết trong hợp chất, nguyên tử của các nguyên tố liên kết với nhau theo một tỷ lệ và một thứ tự nhất định.

Xem thêm: Hóa học là gì? Ứng dụng hóa học trong đời sống

So sánh đơn chất và hợp chất

Là những nội dung quan trọng trong chương trình Hóa học THCS, các câu hỏi xoanh quanh đơn chất và hợp chất cũng được rất nhiều bạn học sinh quan tâm, trong đó có so sánh tổng quan giữa đơn chất và hợp chất.

Đơn chất và hợp chất giống nhau O điểm nào

Monkey xin tổng hợp lại kiến thức so sánh đơn chất và hợp chất qua bảng dưới đây để người học tiện theo dõi:

Tiêu chí Đơn chất Hợp chất
Khái niệm Đơn chất là những chất tạo nên từ một nguyên tố hóa học. Hợp chất là những chất tạo nên từ hai nguyên tố hóa học trở lên.
Phân loại Đơn chất được chia nhỏ thành 2 loại là đơn chất kim loại và đơn chất phi kim. Hợp chất được phân chia thành 2 loại là hợp chất vô cơ và hợp chất hữu cơ.
Hạt đại diện (phân tử)

Gồm 1 nguyên tử: Kim loại và phi kim rắn.

Gồm các nguyên tử cùng loại: Phi kim lỏng và khí.

Gồm các nguyên tử khác loại thuộc các nguyên tố hóa học khác nhau.
Công thức hóa học

Đối với kim loại và phi kim rắn, công thức hóa học là Kí hiệu hóa học.

Với phi kim lỏng và khí, công thức hóa học là Kí hiệu hóa học + chỉ số (Ax).
Công thức hóa học của hợp chất là kí hiệu hóa học của các nguyên tố và chỉ số tương ứng ( AxBy).
Ví dụ Lưu huỳnh, Natri, Nhôm… Natri Clorua, Nước, Axit Sunfuric…

Một số bài tập Monkey tổng hợp từ Sách Giáo khoa dưới đây sẽ giúp các bạn hiểu bài học và đơn chất và hợp chất hơn.

Bài thực hành 1

Trong số các chất dưới đây, chất nào là đơn chất, chất nào là hợp chất?

  1. Khí Amoniac tạo nên từ N và H.

  2. Photpho đỏ tạo nên từ P.

  3. Axit Clohidric tạo nên từ H và Cl.

  4. Canxi cacbonat tạo nên từ Ca, C và O

  5. Glucozo tạo nên từ C, H và O.

  6. Kim loại magie tạo nên từ Mg.

Lời giải:

Hợp chất là amoniac (A), Axit Clohidric (C), Canxi cacbonat (D), Glucozo (E) vì được tạo nên từ 2 nguyên tố trở lên.

Đơn chất là Photpho (B), magie (F) vì chúng chỉ được cấu tạo từ 1 nguyên tố.

Bài thực hành số 2

Điền từ/ cụm từ thích hợp vào chỗ trống.

“Chất được phân chia thành 2 loại lớn là (1) và (2). Đơn chất được tạo nên từ một (3), còn (4) được tạo nên từ 2 nguyên tố hóa học trở lên.

Lời giải:

(1): đơn chất 

(2): hợp chất

(3): nguyên tố hóa học

(4): hợp chất

Trên đây, Monkey đã tổng hợp kiến thức tổng quan về đơn chất và hợp chất. Hy vọng bạn đọc đã hiểu được bản chất cấu tạo cũng như phân biệt được các loại chất với nhau.

Trong thực tế có hàng chục triệu chất khác nhau, làm sao để học được hết? Điều này đã được các nhà khoa học giải quyết bằng cách phân chia chất thành từng loại như đơn chất, hợp chất và cho thấy phân tử là hạt hợp thành của hầu hết các chất.

  • Đơn chất và hợp chất giống nhau O điểm nào

  • Đơn chất và hợp chất giống nhau O điểm nào

  • Đơn chất và hợp chất giống nhau O điểm nào

  • Đơn chất và hợp chất giống nhau O điểm nào

Vậy đơn chất là gì? Hợp chất là gì? Khái niệm phân tử, phân tử khối là gì? chúng ta cùng tìm hiểu qua bài viết dưới đây.

I. Đơn chất là gì?

Bạn đang xem: Đơn chất là gì, Hợp chất là gì, đặc điểm cấu tạo? Khái niệm phân tử, phân tử khối – Hóa 8 bài 6

1. Định nghĩa đơn chất

• Đơn chất do 1 nguyên tốt hóa học cấu tạo nên

* Ví dụ: – Khí oxi tạo nên từ nguyên tố O

– Kim loại Natri tạo nên từ nguyên tốt Na

– Kim loại Nhôm tạo nên từ nguyên tố Al

→ Khí oxi, kim loại Na, Al gọi là đơn chất

• Đơn chất kim loại: Có tính dẫn điện, dẫn nhiệt và có ánh kim.

• Đơn chất phi kim: Không dẫn điện, dẫn nhiệt và không có ánh kim.

• Đơn chất do 1 nguyên tố hóa học cấu tạo nên gồm 2 loại: Đơn chất kim loại và đơn chất phi kim.

2. Đặc điểm cấu tạo của đơn chất

• Đơn chất kim loại: Nguyên tử sắp xếp khít nhau và theo một trật tự xác định

• Đơn chất phi kim: Nguyên tử liên kết với nhau theo một số nhất định (thường là 2).

II. Hợp chất là gì?

1. Định nghĩa hợp chất

Hợp chất là những chất tạo nên từ 2 nguyên tố hóa học trở lên.

* Ví dụ: – Nước H2O gồm 2 nguyên tốt H và O

– Muối ăn: NaCl gồm 2 nguyên tốt Na và Cl

– Axit Sunfuric: H2SO4 gồm 3 nguyên tố H, S và O.

Hợp chất gồm:

– Hợp chất vô cơ: H2O, KOH, NaCl, HNO3,…

– Hợ chất hữu cơ: CH4 (mêtan), C2H4 (etilen), C2H2(axetilen),…

2. Đặc điểm cấu tạo của hợp chất

– Trong hợp chất: Nguyên tố liên kết với nhau theo một tỉ lệ và một thứ tự nhất định.

III. Phân tử

1. Định nghĩa phân tử

• Phân tử là hạt đại diện cho chất, gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất hóa học của chất.

* Ví dụ: – Khí Hidro (H2), Oxi (O2) : 2 nguyên tử cùng loại liên kết với nhau

– Nước (H2O): 2H liên kết với 1O

– Muối ăn: 1Na liên kết với 1Cl

2. Phân tử khối là gì?

• Phân tử khối là khối lượng của một phân tử tính bằng đơn vị Cacbon.

* Ví dụ: O2 = 16.2 = 32đvC

 Cl2 = 35,5.2 = 71đvC

 CaCO3 = 40 + 12 + 16.3 = 100đvC

 H2SO4 = 1.2 + 32 + 16.4 = 98đvC.

Đơn chất và hợp chất giống nhau O điểm nào
[SCRIPT_ADS_IN_IMAE]

IV. Trạng thái tự nhiên

– Mỗi mẫu chất là một tập hợp vô cùng lớn những nguyên tử (như đơn chât kim loại) hay những phân tử (như các hợp chất).

– Tùy điều kiện nhiệt độ và áp suát, mỗi chất có thể tồn tại ở 3 trạng thái: rắn, lỏng và khí, ví dụ: Nước đá, nước lỏng và hơi nước. Ở trạng thái khí các hạt cách xa nhau.

V. Bài tập về đơn chát, hợp chất phân tử khối.

* Bài 1 trang 25 SGK Hóa 8: Hãy chép các câu sau đây vào vở bài tập với đầy đủ các từ thích hợp:

“Chất được phân chia thành hai loại lớn … và … Đơn chất được tạo nên từ một … còn … được tạo nên từ hai nguyên tố hóa học trở lên.”

“Đơn chất lại chia thành … và … Kim loại có ánh kim dẫn điện và nhiệt, khác với … không có những tính chất này (trừ than chì dẫn điện được).

Có hai loại hợp chất là: hợp chất … và hợp chất …

° Lời giải:

• “Chất được phân chia thành hai loại lớn là đơn chất và hợp chất. Đơn chất được tạo nên từ một nguyên tố hóa học còn hợp chất được tạo nên từ hai nguyên tố hóa học trở lên”

• “Đơn chất lại chia thành kim loại và phi kim. Kim loại có ánh kim, dẫn điện và nhiệt, khác với phi kim không có những tính chất trên (trừ than chì dẫn điện được).

• Có hai loại hợp chất là: hợp chất vô cơ và hợp chất hữu cơ.

* Bài 2 trang 25 SGK Hóa 8: a) Kim loại đồng, sắt tạo nên từ nguyên tố nào? Nêu sự sắp xếp nguyên tử trong một mẫu đơn chất kim loại.

b) Khí nitơ, khí clo tạo nên từ nguyên tố nào?

Biết rằng hai khí này là đơn chất phi kim giống như khí hidro và oxi. Hãy cho biết các nguyên tử liên kết với nhau như thế nào?

° Lời giải:

a) – Kim loại đồng, sắt được tạo nên từ nguyên tố đồng (Cu) và sắt (Fe)

 – Trong đơn chất kim loại các nguyên tử sắp xếp khít nhau và theo 1 trật tự xác định.

b) – Khí nitơ, khí clo được tạo nên từ nguyên tố nitơ, clo.

 – Trong đơn chất phi kim các nguyên tử thường liên kết với nhau theo một số nhất định thường là 2. Nên khí nito do 2 nguyên tử N liên kết với nhau, khí clo do 2 nguyên tử Cl liên kết với nhau.

* Bài 3 trang 26 SGK Hóa 8: Trong số các hợp chất cho dưới đây, hãy chỉ ra và giải thích chất nào là đơn chất, là hợp chất:

 a) Khí amoniac tạo nên từ N và H.

 b) Photpho đỏ tạo nên từ P.

 c) Axit clohiđric tạo nên từ H và Cl.

 d) Canxi cacbonat tạo nên từ Ca, C và O.

 e) Glucozơ tạo nên từ C H và O.

 f) Kim loại magie tạo nên từ Mg.

° Lời giải:

 a) Khí NH3: hợp chất vì được tạo từ 2 nguyên tố nitơ và hidro

 b) Phôtpho(P): đơn chất vì được tạo từ 1 nguyên tố photpho

 c) Axit clohiđric: hợp chất vì được tạo từ 2 nguyên tố Cl và H

 d) Canxi cacbonat: hợp chất vì được tạo từ 3 nguyên tố Ca, C và O

 e) Glucozơ: hợp chất vì được tạo từ 3 nguyên tố C,H và O

 f) Magie (Mg) : đơn chất vì tạo từ 1 nguyên tố Mg

* Bài 4 trang 26 SGK Hóa 8: a) Phân tử là gì?

b) Phân tử của hợp chất gồm những nguyên tử như thế nào, có gì khác so với phân tử của đơn chất. Lấy thí dụ minh họa.

° Lời giải:

a) Phân tử là hạt đại diện cho chất gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất hóa học của chất.

b) Phân tử của hợp chất gồm những nguyên tử khác loại liên kết với nhau, còn phân tử của đơn chất thì là những nguyên tử cùng loại.

• Ví dụ:– Phân tử của hợp chất: axit sunfuric tạo ra từ nguyên tử H, S, O

– Phân tử của đơn chất: Khí oxi tạo từ 2 nguyên tử oxi

* Bài 5 trang 26 SGK Hóa 8: Dựa vào hình 1.12 và 1.15 (SGK) hãy chép các câu sau đây vào vở bài tập với đầy đủ các từ và con số thích hợp chọn trong khung:

Đơn chất và hợp chất giống nhau O điểm nào
Phân tử nước và phân tử cacbon đioxit giống nhau ở chỗ đều gồm ba … thuộc hai … liên kết với nhau theo tỉ lệ … Còn hình dạng khác nhau, phân tử trước dạng … phân tử sau dạng…

° Lời giải:

– Phân tử nước và phân tử cacbon đioxit giống nhau ở chỗ đều gồm ba nguyên tử thuộc hai nguyên tố liên kết với nhau theo tỉ lệ 1 : 2. Còn hình dạng khác nhau, phân tử nước dạng gấp khúc phân tử cacbon dioxit dạng đường thẳng.

* Bài 6 trang 26 SGK Hóa 8: Tính phân tử khối của:

a) Cacbon đioxit, xem mô hình phân tử ở bài tập 5.

b) Khí metan, biết phân tử gồm 1C và 4H.

c) Axit nitric,biết phân tử gồm 1H, 1N và 3O.

d) Thuốc tím (kali pemanganat) biết phân tử gồm 1K, 1Mn và 4O.

° Lời giải:

– Tính phân tử khối của:

a) Cacbon dioxit (CO2) bằng : 12 + 16.2 = 44đvC)

b) Khí metan (CH4) bằng : 12 + 4.1 = 16đvC

c) Axit nitric (HNO3) bằng : 1.1 + 14.1 + 16.3 = 63đvC

d) Kali pemanganat (KMnO4) bằng : 1.39 + 1.55 + 4.16 = 158đvC

* Bài 7 trang 26 SGK Hóa 8: Hãy so sánh phân tử khí oxi nặng hay nhẹ hơn bằng bao nhiêu lần so với phân tử nước , phân tử muối ăn và phân tử khí metan (về chất khí này xem bài tập 6).

° Lời giải:

– Phân tử khối của phân tử khí oxi (gồm 2 nguyên tử oxi) bằng: 16.2 = 32đvC;

– Phân tử khối của phân tử nước (gồm 2 nguyên tử H và 1 nguyên tử O) bằng: 2.1 + 16 = 18đvC;

– Phân tử khối của phân tử muối ăn (gồm 1 nguyên tử Na và 1 nguyên tử Cl) bằng: 23 + 35,5 = 58,5đvC;

– Phân tử khối của phân tử khí metan (gồm 1 nguyên tử C và 4 nguyên tử H) bằng 12 + 4 = 16đvC.

→ Phân tử khí oxi nặng hơn phân tử nước, bằng 32/18=1,8 lần phân tử nước

→ Phân tử khí oxi nhẹ hơn phân tử muối ăn,  bằng 32/58,5=0,55 lần phân tử muối ăn

→ Phân tử khí oxi nặng hơn phân tử khí metan, bằng 32/16=2 lần phân tử khí metan

* Bài 8 trang 26 SGK Hóa 8: Dựa vào sự phân bố phân tử khí chất ở trạng thái khác nhau hãy giải thích vì sao:

a) Nước lỏng tự chảy loang ra trên khay đựng.

b) Một mililít nước lỏng khi chuyển sang thể hơi lại chiếm một thể tích khoảng 1300ml (ở nhiệt độ thường).

° Lời giải:

a) Nước lỏng có thể chảy ra trên khay đựng theo sự phân bố phân tử, ở trạng thái lỏng, các hạt gần nhau và có thể chuyển động trượt lên nhau.

b) Khi chuyển sang thể hơi, số phân tử không đổi nhưng ở thể hơi các phân tử nước chuyển động hỗn độn cách xa nhau nên chiếm thể tích lớn hơn so với thể lỏng.

Hy vọng bài viết đã giúp các em hiểu được Đơn chất là gì, Hợp chất là gì, đặc điểm cấu tạo? Khái niệm phân tử, phân tử khối. THPT Sóc Trăngchúc các em học tốt, mọi góp ý các em hãy để lại ở phần nhận xét dưới bài viết nhé.

¤ Các bài viết cùng Chương 1:

» Bài 7: Bài Thực Hành 2 Sự Lan Tỏa Của Chất

¤ Có thể bạn muốn xem:

Đăng bởi: THPT Sóc Trăng

Chuyên mục: Giáo Dục