Dư nợ vay tiếng anh là gì

Dư nợ vay tiếng anh là gì

Nếu bạn đang tìm hiểu về vay tín chấp tiếng Anh là gì cùng các thông tin xung quanh về vấn đề này, hãy tiếp tục đọc nội dung sau đây.

Vay tín chấp tiếng Anh là gì?

Vay tín chấp tiếng Anh là Unsecured loans. Khoản vay tín chấp là khoản vay không cần tài sản thế chấp mà chỉ cần uy tín của người vay.

Vay tín chấp còn được gọi là khoản vay có chữ ký vì chữ ký là tất cả những gì cần thiết nếu bạn đáp ứng các yêu cầu vay của người cho vay. Bởi vì người cho vay chịu nhiều rủi ro hơn khi vay tín chấp nên họ có thể tính lãi suất cao hơn.

Nếu người đi vay ngừng thanh toán thì người cho vay sẽ không có tài sản thế chấp để thu hồi khoản nợ chưa thanh toán. Trong tình huống này, người cho vay có thể quyết định chịu thiệt hại về tài chính. Họ cũng có thể theo đuổi việc thu hồi nợ thông qua phán quyết của tòa án, nhưng họ không thể chiếm đoạt tài sản của con nợ mà không thông qua thủ tục pháp lý.

Các khoản vay tín chấp phổ biến bao gồm thẻ tín dụng, khoản vay cá nhân… Các khoản cho vay trả góp và các khoản vay kinh doanh cũng là các khoản vay tín chấp. Trong mỗi trường hợp này, tài sản thế chấp là không bắt buộc và người đi vay được tin tưởng để trả món nợ không bảo đảm của mình.

Thay vì dựa vào tài sản của người vay để bảo đảm, người cho vay phê duyệt các khoản vay dựa trên mức độ tín nhiệm của người đi vay.

Vay thế chấp tiếng Anh là gì?

Vay thế chấp tiếng Anh là mortage là khoản vay từ ngân hàng hoặc tổ chức tài chính khác được đảm bảo bằng tài sản. Điều đó có nghĩa là nếu người đi vay không thanh toán hàng tháng cho người cho vay và không trả được nợ, người cho vay có thể bán tải sản và thu lại tiền.

Ưu nhược điểm của khoản vay tín chấp

Ưu điểm

-       Người vay nhận được tiền nhanh hơn so với khoản vay có bảo đảm.

-       Không giống như khoản vay có bảo đảm, người cho vay không thể lấy tài sản của người đi vay nếu người đi vay ngừng thanh toán khoản vay không có thế chấp.

-       Những người đi vay có điểm tín dụng cao (720 đến 850 FICO) có thể đủ điều kiện nhận lãi suất thấp như các khoản vay có bảo đảm. 

Nhược điểm

-       Các khoản cho vay không có bảo đảm rủi ro hơn đối với người cho vay và do đó có thể có lãi suất cao hơn, đặc biệt là đối với những người vay có điểm tín dụng xấu.

-       Nếu người đi vay không thể trả khoản vay, điểm tín dụng của họ sẽ bị ảnh hưởng tiêu cực và khả năng dính vào kiện tụng từ người cho vay.

Bởi vì các khoản vay tín chấp không được đảm bảo bằng tài sản thế chấp, chúng sẽ rủi ro hơn cho người cho vay. Do đó, các khoản vay này thường đi kèm với lãi suất cao hơn.

Khoản vay đảm bảo secured loan là gì?

Khi tìm hiểu về khoản vay tín chấp tiếng Anh là gì, bạn sẽ cũng bắt gặp thuật ngữ secure loan hay còn gọi là khoản vay đảm bảo.

Một khoản vay bảo đảm yêu cầu phải có tài sản thế chấp để bảo đảm trong trường hợp người vay không trả được nợ. Nếu khoản nợ có bảo đảm không được hoàn trả, thì tài sản thế chấp sẽ bị mất đi.

Ngoài việc thu giữ tài sản thế chấp, người cho vay có thể bắt đầu đòi nợ và kiện người đi vay về khoản nợ chưa thanh toán. Điều này thường làm cho các khoản vay có bảo đảm trở nên rủi ro hơn đối với người đi vay.

Ngược lại, tài sản thế chấp làm giảm rủi ro cho người cho vay, đặc biệt là người đi vay có ít hoặc có mức độ tín nhiệm thấp.

Các khoản vay bảo đảm có thể hỗ trợ cho các khoản mua sắm lớn. Thông thường, những khoản vay này chỉ có thể được sử dụng cho một mục đích mua cụ thể, chẳng hạn như nhà, ô tô... Khoản vay mua nhà là một ví dụ khác về khoản vay có bảo đảm.

Sự khác biệt giữa vay đảm bảo và vay tín chấp là gì?

Sự khác biệt chính giữa các khoản vay bảo đảm và vay tín chấp là cách họ sử dụng tài sản thế chấp.

Tài sản thế chấp là khi một thứ gì đó có giá trị kinh tế được sử dụng để bảo đảm cho một khoản nợ, trong trường hợp khoản nợ đó không được hoàn trả. Thông thường tài sản thế chấp dưới dạng tài sản vật chất, chẳng hạn như ô tô, nhà hoặc bất động sản khác. Nếu không trả được nợ thì tài sản thế chấp bị thu giữ và bán để trả toàn bộ hoặc một phần khoản nợ.

Khoản vay không có bảo đảm Unsecured loans so với Khoản vay ngắn hạn Payday loans

Những người cho vay ngắn hạn không cung cấp các khoản vay bảo đảm theo nghĩa truyền thống. Các khoản vay của họ không được đảm bảo bằng tài sản thế chấp hữu hình theo cách mà các khoản vay thế chấp và vay mua ô tô. Tuy nhiên, những người cho vay này thực hiện các biện pháp khác để đảm bảo trả nợ.

Ví dụ, người cho vay ngắn hạn yêu cầu người đi vay cung cấp cho họ một tấm séc đã quá hạn hoặc đồng ý rút tiền tự động từ tài khoản séc của họ để hoàn trả khoản vay. Nhiều công ty cho vay trực tuyến yêu cầu người vay phải trả một tỷ lệ nhất định khi mua hàng trực tuyến thông qua một dịch vụ thanh toán như PayPal. Các khoản vay này được coi là không bảo đảm mặc dù chúng được bảo đảm một phần.

“Vay bảo đảm yêu cầu tài sản thế chấp, trong khi vay tín chấp thì không.”

Ai đủ điều kiện vay tín chấp?

Dưới đây là một số điều mà người cho vay sẽ xem xét khi quyết định xem bạn có đủ điều kiện vay tín chấp hay không và ở mức nào.

Tín dụng

Đối với nhiều công ty cho vay, điểm tín dụng của bạn là một yếu tố quan trọng trong quyết định cho vay. Điểm tín dụng xuất sắc có thể giúp bạn tiếp cận với lãi suất cho vay tín chấp thấp nhất và số tiền vay lớn nhất. Những người vay có điểm tín dụng xấu sẽ có thể nhận được mức lãi suất cao nhất.

Người cho vay cũng xem xét độ dài lịch sử tín dụng của bạn. Nhiều người yêu cầu người vay phải có ít nhất hai năm lịch sử tín dụng và càng lâu càng tốt.

Tỷ lệ nợ trên thu nhập

Người cho vay xem xét tỷ lệ nợ trên thu nhập - là khoản thanh toán nợ hàng tháng của bạn theo tỷ lệ phần trăm thu nhập hàng tháng của bạn - để đánh giá mức độ gánh nặng của bạn với nợ. Một số người cho vay thích những người đi vat có hệ số nợ trên thu nhập DTI dưới 40%.

Giao dịch tài khoản ngân hàng

Một số người cho vay sẽ xem xét tài khoản ngân hàng của bạn để xem bạn có bao nhiêu tiền vào và ra. Điều này giúp người cho vay hiểu cách thanh toán khoản vay sẽ phù hợp với ngân sách hàng tháng của bạn.

Vậy là bạn đã tìm hiểu qua nội dung cơ bản về vay tín chấp tiếng Anh là gì cùng các vấn đề liên quan đến thuật ngữ này. Hãy xem thêm cách giải thích về các thuật ngữ kinh tế khác tại CareerLink.vn nhé.

Trâm Nguyễn