Gây thương tích 20% thì đi tù bao nhiêu năm?
Hiện nay, cố ý gây thương tích là hành vi xảy ra rất phổ biến và thường xuyên. Tội phạm cố ý gây thương tích không chỉ gây ảnh hưởng tới sức khỏe người bị hại mà còn tác động xấu đến trật tự an ninh xã hội. Vậy mức phạt với Tội cố ý gây thương tích được quy định như thế nào?
Show Tội cố ý gây thương tích đi tù bao nhiêu năm? 1. Các hình thức xử phạt của tội cố ý gây thương tíchXử phạt hành chính: người thực hiện hành vi cố ý gây thương tích không chịu trách nhiệm hình sự thì có thể bị phạt hành chính theo các trường hợp sau:
Căn cứ theo điểm b Khoản 3, điểm b Khoản 4, điểm a Khoản 5 Điều 7 Nghị định 144/2021/NĐ-CP. 2. Xử lý hình sự theo Bộ luật Hình sự 2015 (sửa đổi, bổ sung 2017)Theo quy định tại Điều 134 Bộ luật Hình sự 2015 (sửa đổi, bổ sung 2017) thì người nào cố ý gây thương tích mà tỷ lệ tổn thương cơ thể trên 11% thì mới phải chịu trách nhiệm hình sự, trừ các trường hợp đặc biệt dưới đây (dù tỷ lệ tổn thương dưới 11% vẫn phải chịu trách nhiệm hình sự):
Ngoài ra, theo quy định tại Khoản 6 Điều 134 Bộ luật Hình sự 2015 (sửa đổi, bổ sung 2017) thì người nào chuẩn bị vũ khí, vật liệu nổ, hung khí nguy hiểm, a-xít nguy hiểm, hóa chất nguy hiểm hoặc thành lập hoặc tham gia nhóm tội phạm nhằm gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác cũng sẽ bị truy cứu trách nhiệm hình sự. 3. Cố ý gây thương tích thì ở tù bao nhiêu năm?Để xác định hành vi cố ý gây thương tích chịu bao nhiêu năm tù thì phải xác định hành vi cố ý thương tích này xảy ra trong điều kiện nào, gây thương tích với tỷ lệ bao nhiêu phần trăm, có tình tiết định khung tăng nặng, giảm nhẹ nào hay không. Theo quy định tại Điều 134, 135, 136 Bộ luật Hình sự 2015 (sửa đổi, bổ sung 2017) thì có các trường hợp như sau:
4. Trường hợp được miễn truy cứu trách nhiệm hình sựCó một số trường hợp nhất định, người phạm tội cố ý gây thương tích đương nhiên được miễn truy cứu trách nhiệm hình sự như sau:
Căn cứ theo quy định tại Điều 16, Khoản 1 Điều 29 Bộ luật Hình sự 2015 (sửa đổi, bổ sung 2017). Ngoài ra, theo quy định tại Khoản 2, Khoản 3 Điều 29 Bộ luật Hình sự 2015 (sửa đổi, bổ sung 2017) thì người phạm tội có thể được miễn trách nhiệm hình sự khi có một trong các căn cứ sau đây:
5. Các tình tiết giảm nhẹ trách nhiệm hình sự theo quy địnhĐiều 51 Bộ luật Hình sự 2015 (sửa đổi, bổ sung 2017) quy định về các tình tiết giảm nhẹ bao gồm:
|