Giải bài tap hóa 9 ôn tập cuối năm năm 2024

Có muối ăn và các chất cần thiết. Hãy nêu hai phương pháp điều chế khí clo. Viết các phương trình hóa học.

Câu 4: Trang 167 - SGK hóa học 9

Có các bình đựng khí riêng biệt: CO2, Cl2, CO, H2.

Hãy nhận biết mỗi khí trên bằng phương pháp hóa học. Viết các phương trình hóa học nếu có.

Câu 5: Trang 167 - SGK hóa học 9

Cho 4,8g hỗn hợp A gồm Fe, Al2O3 tác dụng với dung dịch CuSO4 dư. Sau khi phản ứng kết thức, lọc lấy phần chất rắn không tan, rửa sạch bằng nước. sau đó cho phần chất rắn tác dụng với dung dịch HCl 1M thì còn lại 3,2g chất rắn màu đỏ.

Mời bạn trải nghiệm Giao diện mới của VnDoc Pro. Thử ngay!

Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

  • Giới thiệu

    • Về chúng tôi
    • Hướng dẫn sử dụng
    • Đăng ký VnDoc Pro
    • Quảng cáo
    • Liên hệ
  • Chính sách

    • Chính sách quy định
    • Điều khoản sử dụng
    • Chính sách bảo mật
    • Hướng dẫn thanh toán
    • Chính sách đổi trả
    • DMCA
  • Theo dõi chúng tôi

    • Facebook
    • Youtube
    • Twitter
  • Tải ứng dụng

    • Học tiếng Anh
  • Chứng nhận

  • Đối tác của Google

    • Giải bài tap hóa 9 ôn tập cuối năm năm 2024

Chịu trách nhiệm nội dung: Lê Ngọc Lam. ©2024 Công ty Cổ phần Mạng trực tuyến META. Địa chỉ: 56 Duy Tân, Dịch Vọng Hậu, Cầu Giấy, Hà Nội. Điện thoại: 024 2242 6188. Email: [email protected]. Giấy phép số 366/GP-BTTTT do Bộ TTTT cấp.

Lời giải bài tập Hóa học lớp 9 Bài 56: Ôn tập cuối năm chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Hóa 9 Bài 56. Mời các bạn đón xem:

Mục lục Giải Hóa 9 Bài 56: Ôn tập cuối năm

Video giải Hóa 9 Bài 56: Ôn tập cuối năm (Tiết 1)

Video giải Hóa 9 Bài 56: Ôn tập cuối năm (Tiết 2)

Phần I: Hóa vô cơ

Bài 1 trang 167 SGK Hóa 9: Hãy nhận biết từng cặp chất sau đây bằng phương pháp...

Xem lời giải

Bài 2 trang 167 SGK Hóa 9: Có các chất sau...

Xem lời giải

Bài 3 trang 167 SGK Hóa 9: Có muối ăn và các hóa chất cần thiết...

Xem lời giải

Bài 4 trang 167 SGK Hóa 9: Có các bình đựng khí riêng biệt...

Xem lời giải

Bài 5 trang 167 SGK Hóa 9: Cho 4,8 gam hỗn hợp A gồm Fe, Fe2O3 tác dụng...

Xem lời giải

Phần II: Hóa hữu cơ

Bài 1 trang 168 SGK Hóa 9: Những chất sau đây có điểm gì chung...

Xem lời giải

Bài 2 trang 168 SGK Hóa 9: Dựa trên đặc điểm nào, người ta xếp các chất sau...

Xem lời giải

Bài 3 trang 168 SGK Hóa 9: Hoàn thành sơ đồ phản ứng...

Xem lời giải

Bài 4 trang 168 SGK Hóa 9: Chọn câu đúng trong các câu sau...

Xem lời giải

Bài 5 trang 168 SGK Hóa 9: Nêu phương pháp hóa học để phân biệt các chất sau...

Xem lời giải

Bài 6 trang 168 SGK Hóa 9: Đốt cháy 4,5 gam chất hữu cơ thu được 6,6 gam...

Xem lời giải

Bài 7 trang 168 SGK Hóa 9: Đốt cháy hợp chất hữu cơ X bằng oxi thấy sản phẩm...

Xem lời giải

Xem thêm lời giải bài tập Hóa học lớp 9 hay, chi tiết khác:

Bài 51: Saccarozơ

Bài 52: Tinh bột và xenlulozơ

Bài 53: Protein

Bài 54: Polime

Bài 55: Thực hành: Tính chất của gluxit

Giải trang 139 VBT hoá 9 - Mục kiến thức cần nhớ (Phần học theo SGK) với lời giải chi tiết các câu hỏi và lý thuyết trong bài 56.

Xem lời giải

Bài 1: (trang 167 sgk Hóa 9 - Video giải tại 5:28) Hãy nhận biết từng cặp chất sau đậy bằng phương pháp hóa học.

  1. Dung dịch H2SO4 và dung dịch CuSO4.
  1. Dung dịch HCl và dung dịch FeCl2.
  1. Bột đá vôi CaCO3. Viết các phương trình phản ứng hóa học (nếu có).

Lời giải:

Có thể nhận biết như sau:

  1. Cho đinh sắt vào hai ống nghiệm đựng hai dung dịch H2SO4 và dung dịch CuSO4 riêng biệt, nếu ống nghiệm nào sinh bọt khí đó là dung dịch H2SO4, còn ống nghiệm nào có chất rắn màu đỏ bám lên đinh sắt là dung dịch CuSO4.

Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2

Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu

  1. Cách 1: Cho viên kẽm vào hai ống nghiệm đựng hai chất trên, nếu ống nghiệm nào có bọt khí sinh ra là dung dịch HCl, còn ống nghiệm không có bọt khí sinh ra là dung dịch FeCl2.

Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2

Zn + FeCl2 → ZnCl2 + Fe

Cách 2: Cho dung dịch NaOH vào hai ống nghiệm chứa hai chất trên, nếu ống nghiệm nào có kết tủa màu trắng xanh là FeCl2 còn ống nghiệm kia không có hiện tượng gì xảy ra là HCl.

FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 + 2NaCl

HCl + NaOH → NaCl + H2O.

  1. Lấy một ít Na2CO3 và CaCO3 (có cùng khối lượng) cho vào hai ống nghiệm đựng dung dịch H2SO4 loãng dư. Ống nghiệm nào có khí bay ra, tan hết thì ống nghiệm đó chứa Na2CO3. Ống nghiệm nào có khí bay ra, không tan hết thì ống nghiệm đó chứa CaCO3, vì CaSO4 (ít tan) sinh ra phủ lên CaCO3 làm cho CaCO3 không tan hết.

Na2CO3 + H2SO4 → Na2SO4 + CO2 + H2O

CaCO3 + H2SO4 → CaSO4 + CO2 + H2O

Bài 2: (trang 167 sgk Hóa 9 - Video giải tại 9:27) Có các chất sau: FeCl3, Fe2O3, Fe, Fe(OH)3, FeCl2. Hãy lập thành một dãy chuyển hóa và viết các phương trình hóa học. Ghi rõ điều kiện phản ứng.

Lời giải:

Có thể viết dãy phản ứng sau:

FeCl3 (1)→ Fe(OH)3 (2)→ Fe2O3 (3)→ Fe (4)→FeCl2.

Các PTHH:

(1) FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3↓ + 3NaCl.

(2) 2Fe(OH)3 Fe2O3 + 3H2O.

(3) Fe2O3 + 3CO 2Fe + 3CO2↑.

(4) Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑.

Bài 3: (trang 167 sgk Hóa 9 - Video giải tại 12:04) Có muối ăn và các chất cần thiết. Hãy nêu hai phương pháp điều chế khí clo. Viết các phương trình hóa học.

Lời giải:

Giải bài tap hóa 9 ôn tập cuối năm năm 2024

Bài 4: (trang 167 sgk Hóa 9 - Video giải tại 14:23) Có các bình đựng khí riêng biệt: CO2, Cl2, CO, H2.

Hãy nhận biết mỗi khí trên bằng phương pháp hóa học. Viết các phương trình hóa học nếu có.

Lời giải:

Lấy mẫu thử từng chất, lần lượt cho:

- Dùng quỳ tím ẩm lần lượt nhúng vào các mẫu thử

+ Làm mất màu quỳ tím ẩm là khí Clo

+ Khí làm đỏ màu quỳ tím ẩm là CO2 (do CO2 + H2O → H2CO3).

+ 2 khí còn lại không có hiện tượng gì

- Hai khí còn lại đem đốt cháy, làm lạnh sản phẩm, nếu thấy có H2O ngưng tụ, thì đó là khí H2, còn lại là CO:

PTHH: 2H2 + O2 2H2O.

Bài 5: (trang 167 sgk Hóa 9 - Video giải tại 18:44) Cho 4,8g hỗn hợp A gồm Fe, Fe2O3 tác dụng với dung dịch CuSO4 dư. Sau khi phản ứng kết thức, lọc lấy phần chất rắn không tan, rửa sạch bằng nước. sau đó cho phần chất rắn tác dụng với dung dịch HCl 1M thì còn lại 3,2g chất rắn màu đỏ.

  1. Viết các phương trình hóa học
  1. Tính thành phần phần trăm các chất trong hỗn hợp A ban đầu.

Lời giải:

Khi cho phần chất rắn tác dụng với dung dịch HCl thì còn lại 3,2g chất rắn màu đỏ, đó chính là đồng kim loại.

  1. Phương trình hóa học.

Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu (1)

Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O (2)

nCu = nFe = 0,05 mol.

  1. Thành phần phần trăm các chất

mFe = 0,05 x 56 = 2,8g.

Phần II - Hóa hữu cơ

Video Giải bài tập Hóa 9 Bài 56: Ôn tập cuối năm - Cô Nguyễn Thị Thu (Giáo viên VietJack)

Bài 1: (trang 168 sgk Hóa 9 - Video giải tại 0:44) Những chất sau đây có điểm gì chung (thành phần, cấu tạo, tính chất)?

  1. Metan, etilen, axetilen, bezen.
  1. Rượu etylic, axit axetic, glucozơ, protein.
  1. Protein, tinh bột, xenlulozơ, polietilen.
  1. Etyl axetat, chất béo.

Lời giải:

Những chất có điểm chung sau:

  1. Đều là Hiđrocacbon.
  1. Đều là dẫn xuất của Hiđrocacbon.
  1. Đều là hợp chất cao phân tử.
  1. Đều là este.

Bài 2: (trang 168 sgk Hóa 9 - Video giải tại 2:48) Dựa trên đặc điểm nào, người ta xếp các chất sau vào cùng một nhóm:

  1. Dầu mỏ, khí tự nhiên, than đá, gỗ.
  1. Glucozơ, saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ.

Lời giải:

Người ta sắp xếp các chất vào cùng một nhóm vì:

  1. Đều là nhiên liệu.
  1. Đều là gluxit.

Bài 3: (trang 168 sgk Hóa 9 - Video giải tại 3:35) Hoàn thành sơ đồ phản ứng:

Giải bài tap hóa 9 ôn tập cuối năm năm 2024

Lời giải:

Giải bài tap hóa 9 ôn tập cuối năm năm 2024

Bài 4: (trang 168 sgk Hóa 9 - Video giải tại 6:04) Chọn câu đúng trong các câu sau:

  1. Metan, etilen, axetilen đều làm mất màu dung dịch brom.
  1. Etilen, axetilen, benzen đều làm mất màu dung dịch brom.
  1. Metan, etilen, benzen đều không làm mất màu dung dịch brom.
  1. Etilen, axetilen, benzen đều không làm mất màu dung dịch brom.
  1. Axetilen, etilen đều làm mất màu dung dịch brom.

Lời giải:

Câu đúng là câu e.

Bài 5: (trang 168 sgk Hóa 9 - Video giải tại 7:02) Nêu phương pháp hóa học để phân biệt các chất sau:

  1. CH4, C2H4, CO2.
  1. C2H5OH, CH3COOC2H5, CH3COOH.
  1. Dung dịch glucozơ, dung dịch saccarozơ, dung dịch axit axetic.

Lời giải:

Phương pháp hóa học để phân biệt:

  1. Cho các khí qua dung dịch Ca(OH)2 dư, khí nào cho kết tủa là khí CO2.

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O

Lấy cùng một thể tích các khí còn lại cho tác dụng với cùng một thể tích dung dịch brom có cùng nồng độ, khí không làm mất màu dung dịch brom là CH4 , khí làm nhạt màu dung dịch brom là C2H4.

  1. Cho dung dịch Na2CO3 vào ba ống nghiệm chứa các chất trên, chất trong ống nghiệm nào có khí bay ra là CH3COOH.

CH3COOH + Na2CO3 → 2CH3COONa + CO2 + H2O

(Có thể dùng quỳ tím, axit CH3COOH đổi màu quỳ tím thành đỏ).

Cho Na vào hai ống nghiệm còn lại, chất trong ống nghiệm nào cho khí bay ra là rượu etylic, chất không phản ứng là CH3COOC2H5.

  1. Cho quỳ tím vào ba ống nghiệm chứa các chất tren, chất trong ống nghiệm nào đổi màu quỳ tím thành đỏ là axit axetic.

Cho AgNO3 trong dung dịch NH3 vào hai ống nghiệm còn lại và đun nóng, chất trong ống nghiệm nào có chất màu sáng bạc bám lên thành ống nghiệm là glucozơ, còn lại dung dịch không phản ứng là dung dịch saccarozơ.

Bài 6: (trang 168 sgk Hóa 9 - Video giải tại 16:30) Đốt cháy 4,5g chất hữu cơ A thu được 6,6g khí CO2 và 2,7g H2O. Xác định công thức phân tử hợp chất hữu cơ A. Biết khối lượng mol của hợp chất là 60g.

Lời giải:

Đốt cháy hợp chất hữu cơ cho CO2 và H2O, hợp chất hữu cơ này chắc chắn có hai nguyên tố C và H, có thể có nguyên tố O.

nCO2 = 6,6 / 44 = 0,15 mol

⇒ Bt nguyên tố C ⇒ nC = nCO2 = 0,15 mol ⇒ mC = 0,15. 12 = 1,8g;

nH2O = 2,7 / 18 = 0,15 mol

⇒ BT nguyên tố H ⇒ nH = 2.nH2O = 0,15. 2 = 0,3 mol ⇒ mH = 0,3. 1 = 0,3g.

⇒ mO = 4,5 - 0,3 - 1,8 = 2,4g.

Hợp chất hữu cơ có nguyên tố O.

Đặt công thức phân tử hợp chất hữu cơ A là CxHyOz.

Tỉ lệ khối lượng C trong hợp chất là: 1,8/4,5 = (12.x)/60 ⇒ x = 2.

Tỉ lệ khối lượng H trong hợp chất là: 0,3/4,5 = y/60 ⇒ x = 4.

Tỉ lệ khối lượng O trong hợp chất là: 2,4/4,5 = (16.z)/60 ⇒ z = 2.

Công thức phân tử hợp chất hữu cơ A là C2H4O2.

Bài 7: (trang 168 sgk Hóa 9 - Video giải tại 20:34) Đốt cháy hợp chất hữu cơ X bằng oxi thấy sản phẩm tạo ra gồm có CO2, H2O, N2. Hỏi X có thể là những chất nào trong các chất sau: tinh bột, benzen, chất béo, caosu, protein.

Lời giải:

Chất X là protein

Vì thành phần phân tử của tinh bột, benzen, chất béo và cao su chỉ gồm các nguyên tố C, H và O (có thể có O) nên khi đốt cháy sản phẩm cháy chỉ gồm CO2 và H2O.

Còn thành phần phân tử của protein ngoài C, H, O còn có N nên khi đốt cháy protein ngoài sản phẩm là CO2 , H2O còn thu được N2.

Xem thêm các bài Giải bài tập Hóa học 9 (có video) hay khác:

  • Bài 51: Saccarozơ
  • Bài 52: Tinh bột và xenlulozơ
  • Bài 53: Protein
  • Bài 54: Polime
  • Bài 55: Thực hành: Tính chất của gluxit

Săn shopee siêu SALE :

  • Sổ lò xo Art of Nature Thiên Long màu xinh xỉu
  • Biti's ra mẫu mới xinh lắm
  • Tsubaki 199k/3 chai
  • L'Oreal mua 1 tặng 3
  • Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 9 có đáp án

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH ĐỀ THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 9

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và sách dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Giải bài tap hóa 9 ôn tập cuối năm năm 2024

Giải bài tap hóa 9 ôn tập cuối năm năm 2024

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Video Giải bài tập Hóa học lớp 9 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Hóa học lớp 9.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.