Giải bài tập sách giáo khoa hóa 9 bài 30

Nhằm mục đích giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong Vở bài tập Hóa Học lớp 9, chúng tôi biên soạn giải vở bài tập Hóa Học lớp 9 Bài 30: Silic. Công nghiệp silicat hay nhất, ngắn gọn bám sát nội dung sách Vở bài tập Hóa Học 9.

Học theo Sách giáo khoa

  1. SILIC (Si)

Kí hiệu hóa học: Si; Nguyên tử khối : 28

1. Trạng thái thiên nhiên

Silic là nguyên tố phổ biến thứ hai trong thiên nhiên, chỉ sau oxi, chiếm ¼ khối lượng vỏ Trái Đất. Trong tự nhiên Silic không tồn tại ở dạng đơn chất mà chỉ ở dạng hợp chất. Các hợp chất tồn tại nhiều là cát trắng, đất sét (cao lanh).

2. Tính chất

Silic là chất rắn, màu xám, khó nóng chảy, dẫn điện kém. Tinh thể silic tinh khiết là chất bán dẫn.

Silic là phi kim hoạt dộng hóa học yếu hơn cacbon, clo. Ở nhiệt độ cao, silic phản ứng với oxi tạo thành silic đioxit

Silic được dùng làm vật liệu bán dẫn trong kĩ thuật điện tử và được dùng để chế tạo pin mặt trời.

II. SILIC ĐIOXIT (SiO2)

SiO2 là oxit axit. Ở nhiệt độ cao, tác dụng với kiềm và oxit bazơ tan tạo thành muối silicat. Silic đioxit không phản ứng với nước

III. SƠ LƯỢC VỀ CÔNG NGHIỆP SILICAT

1. Sản xuất đồ gốm, sứ

  1. Nguyên liệu chính: Đất sét, thạch anh, fenpat
  1. Các công đoạn chính

- Nhào đất sét + Thạch anh + fenpat tạo thành khối dẻo tạo hình và sấy khô

- Nung các đồ vật trong lò ở nhiệt độ cao

  1. Cơ sở sản xuất: Ở nước ta có nhiều cơ sở sản xuất gốm, sứ như: Bát Tràng – Hà Nội, Minh long, Phủ Lãng…

2. Sản xuất xi măng

  1. Nguyên liệu chính: Đất sét, đá vôi
  1. Các công đoạn chính

- Nghiền nhỏ hỗn hợp đá vôi và đất sét rồi trộn với cát và nước ở dạng bùn

- Nung hỗn hợp trên lò quay (lò đứng) ở 1400-1500˚C được clanhke rắn

- Nghiền clanhke nguội với phụ gia được xi măng

  1. Cơ sở sản xuất: nhà máy xi măng Hà Tiên, Hải Phòng, Bỉm Sơn…

3. Sản xuất thủy tinh

  1. Nguyên liệu: Cát thạch anh, sôđa, đá vôi
  1. Các công đoạn chính

- Trộn nguyên liệu với nhau theo tỉ lệ thích hợp

- Nung hỗn hợp trong lò được thủy tinh nhão

- Làm nguội từ từ được thủy tinh dẻo

- Ép, thổi thủy tinh dẻo thành các đồ vật

  1. Cơ sở sản xuất: Nhà máy Rạng Đông, Công ty Điện Quang…

Bài tập

Bài 1. (Trang 90 Vở bài tập Hóa học 9 ) Hãy nêu một số đặc điểm của nguyên tố silic về trạng thái thiên nhiên, tính chất và ứng dụng.

Lời giải:

Trạng thái thiên nhiên: Silic không tồn tại ô dạng đơn chất mà chỉ ở dạng hợp chất: cát trắng, đất sét (cao lanh).

Tính chất: Silic là chất rắn, màu xám, khó nóng chảy, có vẻ sáng của kim loại. Tinh thể silic là chất bán dẫn. Silic là phi kim hoạt động hóa học yếu hơn cacbon, clo.

Tính chất hóa học đặc trưng của Si là tính khử (ở nhiệt độ cao).

Ứng dụng: Silic được dùng làm vật liệu bán dẫn trong kĩ thuật diện tử và dùng để chế tạo pin mặt trời.

Bài 2. (Trang 90 Vở bài tập Hóa học 9 ) Một loại thủy tinh có thành phần % khối lượng như sau: 12,97% Na2O; 11,72% CaO và 75,31% SiO2. Hãy biểu diễn công thức của loại thủy tinh này theo tỉ lệ số mol các oxit.

Nguyên tố silic tồn tại ở trạng thái nào, có ứng dụng gì trong cuộc sống ? Để biết chi tiết, Hocthoi xin chia sẻ với các bạn bài: Silic. Công nghiệp silicat. Với kiến thức trọng tâm và các bài tập có lời giải chi tiết, hi vọng rằng đây sẽ là tài liệu giúp các bạn học tập tốt hơn.

Nội dung bài viết gồm 2 phần:

  • Ôn tập lý thuyết
  • Hướng dẫn giải bài tập sgk

A. LÝ THUYẾT

I. Silic (Si)

Trạng thái thiên nhiên

  • Silic không tồn tại ở dạng đơn chất mà chỉ ở dạng hợp chất.
  • Các hợp chất của silic tồn tại nhiều là cát trắng, đất sét (cao lanh).

Tính chất

  • Silic là chất rắn, màu xám, khó nóng chảy, có vẻ sáng của kim loại.
  • Tính chất hóa học đặc trưng củá Si là tính khử (ở nhiệt độ cao).
  • Thí dụ: Si + O2 →(to) SiO2

II. Silic đioxit (SiO2)

  • SiO2 là chất rắn, không tan trong nước.
  • SiO2 là oxit axit, tác dụng với kiềm và oxit bazơ tan ở nhiệt độ cao.

SiO2 + 2NaOH →(to) H2O + Na2SiO3

(natri silicat)

SiO2 + CaO →(to) CaSiO3

(canxi silicat)

III. Sơ lược về công nghiệp silicat

Công nghiệp silicat gồm sản xuất dồ gốm (gạch, ngói, sành, sứ), thủy tinh, xi măng.

  • Sản xuất đồ gốm: Nguyên liệu chính là đất sét, thạch anh, fenpat.
  • Sản xuất xi măng: Nguyên liệu chính là đất sét, đá vôi, cát.
  • Sản xuất thủy tinh: Nguyên liệu chính là cát thạch anh (cát trắng), đá vôi và sođa Na2CO3.

Bài tập 1: Trang 95 - SGK hóa học 9

Hãy nêu một số đặc điểm của nguyên tố silic về trạng thái thiên nhiên, tính chất và ứng dụng.

Bài tập 2: Trang 95 - SGK hóa học 9

Hãy mô tả sơ lược các công đoạn chính để sản xuất đồ gốm.

Bài tập 3: Trang 95 - SGK hóa học 9

Thành phần chính của xi măng là gì ? Cho biết nguyên liệu chính và mô tả sơ lược các công đoạn sản xuất xi măng.

Bài tập 4: Trang 95 - SGK hóa học 9

Sản xuất thuỷ tinh như thế nào ? Viết các phương trình hoá học của phản ứng xảy ra trong quá trình nấu thuỷ tinh.