Giải hệ phương trình bằng phương pháp the bài 12

Xem thêm các sách tham khảo liên quan:

Sách giải toán 9 Bài 3: Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế giúp bạn giải các bài tập trong sách giáo khoa toán, học tốt toán 9 sẽ giúp bạn rèn luyện khả năng suy luận hợp lý và hợp logic, hình thành khả năng vận dụng kết thức toán học vào đời sống và vào các môn học khác:

Trả lời câu hỏi Toán 9 Tập 2 Bài 3 trang 14: Giải hệ phương trình sau bằng phương pháp thế [biểu diễn y theo x từ phương trình thứ hai của hệ]

Lời giải

Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất [7;5]

Trả lời câu hỏi Toán 9 Tập 2 Bài 3 trang 15: Bằng minh họa hình học, hãy giải thích tại sao hệ [III] có vô số nghiệm.

Lời giải

Hai đường thẳng trên trùng nhau nên hệ phương trình [III] có vô số nghiệm

Trả lời câu hỏi Toán 9 Tập 2 Bài 3 trang 15: Cho hệ phương trình

Bằng minh họa hình học và phương pháp thế, chứng tỏ rằng hệ [IV] vô nghiệm.

Lời giải

Hai đường thẳng trên song song nên chúng không có điểm chung hay hệ phương trình [IV] vô nghiệm.

Phương pháp thế:

Từ phương trình thứ nhất: y = 2 – 4x

Thế y vào phương trình thứ hai, ta có:

8x + 2[2 – 4x] =1 ⇔ 4 = 1 [vô lí]

Vậy hệ phương trình [IV] vô nghiệm.

Bài 3: Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế

Lời giải

Từ [1] rút ra được y = x – 3

Thế vào phương trình [2] ta được:

3x – 4.[x – 3] = 2 ⇔ 3x – 4x + 12 = 2 ⇔ x = 10

Từ x = 10 ⇒ y = x – 3 = 7.

Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất [10 ; 7].

Từ [2] rút ra được y = -4x + 2.

Thế y = -4x + 2 vào phương trình [1] ta được :

7x – 3.[-4x+2] = 5 ⇔ 7x + 12x – 6 = 5 ⇔ 19x = 11 ⇔

Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất

Từ [1] rút x theo y ta được: x = -3y – 2

Thế x = -3y – 2 vào phương trình [2] ta được :

5.[-3y – 2] – 4y = 11 ⇔ -15y – 10 – 4y = 11 ⇔ -19y = 21 ⇔

Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất

Bài 3: Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế

Lời giải

Từ [1] rút ra được y = x – 3

Thế vào phương trình [2] ta được:

3x – 4.[x – 3] = 2 ⇔ 3x – 4x + 12 = 2 ⇔ x = 10

Từ x = 10 ⇒ y = x – 3 = 7.

Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất [10 ; 7].

Từ [2] rút ra được y = -4x + 2.

Thế y = -4x + 2 vào phương trình [1] ta được :

7x – 3.[-4x+2] = 5 ⇔ 7x + 12x – 6 = 5 ⇔ 19x = 11 ⇔

Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất

Từ [1] rút x theo y ta được: x = -3y – 2

Thế x = -3y – 2 vào phương trình [2] ta được :

5.[-3y – 2] – 4y = 11 ⇔ -15y – 10 – 4y = 11 ⇔ -19y = 21 ⇔

Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất

Bài 3: Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế

Lời giải

Bài toán giải hệ phương trình bằng phương pháp thế có 2 cách trình bày.

Cách 1:

Từ [1] ta rút ra được

[*]

Thế [*] vào phương trình [2] ta được :

Thay x = 7 vào [*] ta suy ra

Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất [7 ; 10].

Từ [1] ta rút ra được :

[*]

Thế [*] vào phương trình [2] ta được :

Thay x = 3 vào [*] ta suy ra

Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất

Cách 2:

Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất [7; 5].

Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất

Bài 3: Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế

Lời giải

Bài toán giải hệ phương trình bằng phương pháp thế có 2 cách trình bày.

Cách 1:

Từ [1] ta rút ra được

[*]

Thế [*] vào phương trình [2] ta được :

Thay x = 7 vào [*] ta suy ra

Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất [7 ; 10].

Từ [1] ta rút ra được :

[*]

Thế [*] vào phương trình [2] ta được :

Thay x = 3 vào [*] ta suy ra

Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất

Cách 2:

Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất [7; 5].

Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất

Bài 3: Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế

Lời giải

Bài toán giải hệ phương trình bằng phương pháp thế có 2 cách trình bày.

Cách 1:

Từ [1] ta rút ra được x = -y√5 [*]

Thế [*] vào phương trình [2] ta được :

Thay

vào [*] ta được:

Vậy hệ phương trình có nghiệm

Từ [2] ta rút ra được y = -4x + 4 – 2 √3 [*]

Thế [*] vào phương trình [1] ta được:

Thay x = 1 vào [*] ta được y = -4.1 + 4 – 2√3 = -2√3

Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất [1; -2√3]

Cách 2 :

Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất

Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất [1; -2√3]

Bài 3: Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế

Lời giải

Bài toán giải hệ phương trình bằng phương pháp thế có 2 cách trình bày.

Cách 1:

Từ [1] ta rút ra được x = -y√5 [*]

Thế [*] vào phương trình [2] ta được :

Thay

vào [*] ta được:

Vậy hệ phương trình có nghiệm

Từ [2] ta rút ra được y = -4x + 4 – 2 √3 [*]

Thế [*] vào phương trình [1] ta được:

Thay x = 1 vào [*] ta được y = -4.1 + 4 – 2√3 = -2√3

Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất [1; -2√3]

Cách 2 :

Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất

Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất [1; -2√3]

Bài 3: Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế

Luyện tập [trang 15-16 sgk Toán 9 Tập 2]

a] a = -1;    b] a = 0;    c] a = 1.

Lời giải

Ta có:

Từ [1] rút ra được x = 1 – 3y [*]

Thay vào phương trình [2] ta được :

[a2 + 1].[1 – 3y] + 6y = 2a

⇔ a2 + 1 – 3[a2 + 1]y + 6y = 2a

⇔ 3[a2 – 1].y = [a – 1]2 [**]

a] a = -1, phương trình [**] trở thành : 0y = 4

Phương trình trên vô nghiệm

Vậy hệ phương trình khi a = -1 vô nghiệm.

b] a = 0, phương trình [**] trở thành -3y = 1 ⇔

Thay

vào [*] ta được x = 2.

Vậy hệ phương trình khi a = 0 có nghiệm duy nhất

c] a = 1, phương trình [**] trở thành: 0y = 0

Phương trình nghiệm đúng với mọi y.

Vậy hệ phương trình khi a = 1 có vô số nghiệm dạng [1 – 3y; y] [y ∈ R].

Bài 3: Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế

Luyện tập [trang 15-16 sgk Toán 9 Tập 2]

Lời giải

Từ [1] ta rút ra được y = 3x – 5 [*]

Thế [*] vào phương trình [2] ta được :

5x + 2[3x – 5] = 23 ⇔ 5x + 6x – 10 = 23 ⇔ 11x = 33 ⇔ x = 3.

Thay x = 3 vào [*] ta được y = 3.3 – 5 = 4.

Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất [3 ; 4].

Từ [2] ta rút ra được y = 2x + 8 [*]

Thế [*] vào phương trình [1] ta được :

3x + 5[2x + 8] = 1 ⇔ 3x + 10x + 40 = 1 ⇔ 13x = -39 ⇔ x = -3.

Thay x = – 3 vào [*] ta được y = 2.[-3] + 8 = 2.

Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất [-3 ; 2].

Từ [1] ta rút ra được

[*]

Thế [*] vào phương trình [2] ta được :

Thay y = -6 vào [*] ta được x = -4.

Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất [x ; y] = [-4 ; -6].

Bài 3: Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế

Luyện tập [trang 15-16 sgk Toán 9 Tập 2]

Lời giải

Từ [1] ta rút ra được y = 3x – 5 [*]

Thế [*] vào phương trình [2] ta được :

5x + 2[3x – 5] = 23 ⇔ 5x + 6x – 10 = 23 ⇔ 11x = 33 ⇔ x = 3.

Thay x = 3 vào [*] ta được y = 3.3 – 5 = 4.

Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất [3 ; 4].

Từ [2] ta rút ra được y = 2x + 8 [*]

Thế [*] vào phương trình [1] ta được :

3x + 5[2x + 8] = 1 ⇔ 3x + 10x + 40 = 1 ⇔ 13x = -39 ⇔ x = -3.

Thay x = – 3 vào [*] ta được y = 2.[-3] + 8 = 2.

Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất [-3 ; 2].

Từ [1] ta rút ra được

[*]

Thế [*] vào phương trình [2] ta được :

Thay y = -6 vào [*] ta được x = -4.

Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất [x ; y] = [-4 ; -6].

Bài 3: Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế

Luyện tập [trang 15-16 sgk Toán 9 Tập 2]

Lời giải

Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất

Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất

Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất

Bài 3: Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế

Luyện tập [trang 15-16 sgk Toán 9 Tập 2]

Lời giải

Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất

Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất

Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất

Bài 3: Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế

Luyện tập [trang 15-16 sgk Toán 9 Tập 2]

b] Cũng hỏi như vậy nếu phương trình có nghiệm là [√2 – 1; √2]

Lời giải

a] Hệ phương trình

có nghiệm [1 ; -2]

Vậy với a = -4 và b = 3 thì hệ phương trình nhận [1; -2] là nghiệm.

b] Hệ phương trình

có nghiệm [√2 – 1; √2]

Bài 3: Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế

Luyện tập [trang 15-16 sgk Toán 9 Tập 2]

P[x] = mx3 + [m – 2]x2 – [3n – 5]x – 4n

Lời giải

+ P[x] chia hết cho x + 1

⇔ P[-1] = 0

⇔ m.[-1]3 + [m – 2][-1]2 – [3n – 5].[-1] – 4n = 0

⇔ -m + m – 2 + 3n – 5 – 4n = 0

⇔ -n – 7 = 0

⇔ n = -7 [1]

+ P[x] chia hết cho x – 3

⇔ P[3] = 0

⇔ m.33 + [m – 2].32 – [3n – 5].3 – 4n = 0

⇔ 27m + 9m – 18 – 9n + 15 – 4n = 0

⇔ 36m – 13n = 3 [2]

Từ [1] và [2] ta có hệ phương trình :

Bài 3: Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế

Luyện tập [trang 15-16 sgk Toán 9 Tập 2]

P[x] = mx3 + [m – 2]x2 – [3n – 5]x – 4n

Lời giải

+ P[x] chia hết cho x + 1

⇔ P[-1] = 0

⇔ m.[-1]3 + [m – 2][-1]2 – [3n – 5].[-1] – 4n = 0

⇔ -m + m – 2 + 3n – 5 – 4n = 0

⇔ -n – 7 = 0

⇔ n = -7 [1]

+ P[x] chia hết cho x – 3

⇔ P[3] = 0

⇔ m.33 + [m – 2].32 – [3n – 5].3 – 4n = 0

⇔ 27m + 9m – 18 – 9n + 15 – 4n = 0

⇔ 36m – 13n = 3 [2]

Từ [1] và [2] ta có hệ phương trình :

Video liên quan

Chủ Đề