Giấy phép nhập khẩu của bộ văn hóa

Thủ tục cấp phép nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh thuộc thẩm quyền của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (mức độ 3) Trình tự thực hiện

- Cá nhân, tổ chức nhập khẩu văn hóa phẩm trong các trường hợp dưới đây nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép qua đường bưu điện hoặc trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Phú Thọ.

+ Văn hóa phẩm để phục vụ công việc của cá nhân, tổ chức tại địa phương;

+ Văn hóa phẩm là quà biếu, tặng có giá trị vượt quá tiêu chuẩn miễn thuế theo quy định của pháp luật;

+ Văn hóa phẩm để tham gia triển lãm, tham dự các cuộc thi, liên hoan; lưu hành, phổ biến tại địa phương;

+ Di vật, cổ vật của cá nhân, tổ chức tại địa phương;

+ Văn hóa phẩm do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ủy quyền cấp giấy phép.

- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ, viết giấy biên nhận và hẹn thời gian trả giấy phép.

- Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp phép phải cấp giấy phép.

- Cá nhân, tổ chức nhận giấy phép tại Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoặc qua đường bưu điện.

Trường hợp không cấp giấy phép phải có văn bản nêu rõ lý do.

Cách thức thực hiện

1. Trực tiếp:

Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh

Địa chỉ: Số 398 - Đường Trần Phú - phường Tân Dân - TP Việt Trì - tỉnh Phú Thọ

ĐT: 0210 2222 555

2. Trực tuyến:

Địa chỉ truy cập:

http://dichvucong.phutho.gov.vn

3. Dịch vụ Bưu chính công ích

Thành phần, số lượng hồ sơ

1. Thành phần hồ sơ:

(1) Đơn đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu văn hóa phẩm (mẫu đơn số 03 ký hiệu BM.NK ban hành kèm theo Thông tư số 22/2018/TT-BVHTTDL ngày 29/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2012/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 7 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn Nghị định số 32/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh).

(2) Giấy chứng nhận bản quyền tác giả, bản dịch tóm tắt nội dung phim; giấy ủy quyền; chứng nhận hoặc cam kết sở hữu hợp pháp đối với di vật, cổ vật.

(3) Bản sao vận đơn hoặc giấy báo nhận hàng (nếu có).

2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ

Thời hạn giải quyết

- 02 ngày làm việckể từ khi nhận đủ hồsơ hợp lệ;

- Trường hợp phảixin ý kiến các Bộ,ngành khác: 10 ngàylàm việc.

- Trường hợp phảigiám định văn hóaphẩm nhập khẩu: 12ngày làm việc.

Đối tượng thực hiện Tổ chức hoặc cá nhân Chọn lĩnh vực Hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế chuyên ngành văn hóa Kết quả thực hiện Giấy phép nhập khẩu văn hóa phẩm. Chi phí Không Mẫu đơn, mẫu tờ khai Đơn đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu văn hóa phẩm (mẫu đơn số 03 ký hiệu BM.NK ban hành kèm theo Thông tư số 22/2018/TT-BVHTTDL ngày 29/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2012/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 7 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn Nghị định số 32/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh) Yêu cầu

Không

Cơ sở pháp lý

1. Nghị định số 32/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ vềquản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn

hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh;

2. Thông tư số 07/2012/TT-BVHTTDL ngày 16/7/2012 của Bộ

trưởng Bộ Vắn hóa, Thể thao vàDu lịch về việc hướng dẫn Nghịđịnh số 32/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ;

3. Thông tư số 22/2018/TT-BVHTTDL ngày 29/6/2018 của Bộtrưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2012/TT-BVHTTDL ngày 16/7/2012 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.