Hệ số Van t Hoff dụ kiến của dung dịch bacl2 là

Các dung dịch axit, baz và muối trong nước không tuân theo các định luật Raoul, Vant’ Hoff  có giá trị thực nghiệm lớn hơn Để nghiệm đúng những định luật trên, phải thêm vào một hệ số điều chỉnh i > 1; gọi là hệ số đẳng trương hay hệ số Vant’ Hoff. Các dung dịch axit, baz, muối trong nước có tính dẫn điện

Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chương 7: Dung dịch điện ly, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Click to edit Master text styles Second level Third level Fourth level Fifth level Click to edit Master title style ‹#› 1 CHƯƠNG 7: DUNG DỊCH ĐIỆN LY (Thời lượng: 5t LT + 2t BT) 2 1. Các dung dịch Axit, Bazơ, muối trong nước và những đặc điểm của chúng Các dung dịch axit, baz và muối trong nước không tuân theo các định luật Raoul, Vant’ Hoff  có giá trị thực nghiệm lớn hơn Để nghiệm đúng những định luật trên, phải thêm vào một hệ số điều chỉnh i > 1; gọi là hệ số đẳng trương hay hệ số Vant’ Hoff. Các dung dịch axit, baz, muối trong nước có tính dẫn điện 3 2. Lý thuyết điện li Arrhenius và Kablucôp Thuyết điện li Arrhenius: ngay sau khi hòa tan vào nước các chất axit, baz và muối phân li thành các ion dương (cation) và âm (anion). Sự phân li thành ion của các chất tan trong dung dịch (hay khi nóng chảy) được gọi là sự điện li. Chất phân li thành ion trong dung dịch (hay khi nóng chảy) được gọi là chất điện li. Ví dụ: dung dịch KCl 0,2N có i = 1,81, khi pha loãng vô cùng i= 2 4 Hạn chế của Arrhenius: không tính đến sự tương tác giữa các tiểu phân trong dung dịch. Khi nói đến sự điện li không thể bỏ qua sự tương tác giữa các ion và tiểu phân dung môi. Kablucov (Каблуков): sự điện li là sự phân li của các chất tan dưới tác dụng của các tiểu phân dung môi thành những ion sonvat hóa. 5 3. Độ điện ly Cân bằng điện li: Để đặc trưng cho khả năng phân li các chất điện ly trong dung dịch ta sử dụng đại lượng độ điện ly α Độ điện li α là tỉ số giữa các phân tử đã phân li thành ion (n) trên tổng số phân tử đã hòa tan trong dung dịch (no) Ý nghĩa: nếu nói dung dịch HF trong nước ở 25oC có độ điện li α = 0,09 thì có ý nghĩa gì? 6 Các chất điện li mạnh: phân li hoàn toàn thành ion trong dung dịch nên có α = 1 (các axit và baz vô cơ mạnh và đại đa số các muối trung tính). Các chất điện li yếu: trong dung dịch không phân li hoàn toàn nên có α 30% Các chất điện li yếu: α [OH-] và [H+] > 107 mol/lit . Dung dịch có tính baz: [H+] 7 22 6.3 Tính pH các dung dịch loãng acid, bazơ trong nước  Axít đơn bậc HA * Axit mạnh: Axít có nồng độ Ca,  =1 suy ra: [H+] = Ca và pH = lg Ca * Axit yếu: HA  H+ + A Axít có nồng độ Ca,  < 1, Ka suy ra: [H+] = Ca = Vậy : pH = ½ (lg Ka+lg Ca) 23 Baz đơn bậc MOH: * Mạnh: Baz có nồng độ Cb,  =1, * Yếu: MOH  M+ + OH Baz có nồng độ Cb,  <1 và hằng số cân bằng Kb  = = = [H+] =  pH = 14 + ½ (lg Kb + lg Cb) 24 Axít và baz yếu đa bậc: thường chỉ xét bậc điện li thứ nhất và tiến hành như trên. Ví dụ: Tính pH của dung dịch axit H2CO3 trong nước có nồng độ 0,01M biết hằng số điện li bậc thứ nhất là 4,3.10-7. Sự điện ly bậc nhất của axit H2CO3: H2CO3 + H2O H3O+ + HCO3- 25 Ví dụ 1 Tính pH của từng dung dịch sau: a. HCl 0,001M b. HNO3 5,2.10-4 M c. Hòa tan 2g NaOH với 0,56g KOH thành 2l dung dịch. d. Thêm 25ml nước vào 5ml dung dịch HCl pH = 1 e. Tính pH của dung dịch axit formic 0,001M. Biết pKa = 3,752 26 Ví dụ 2 Thêm 10ml dung dịch KOH vào 15ml dung dịch H2SO4 0,5 M, dung dịch còn dư axit. Thêm tiếp 3ml dung dịch NaOH 1M vào thì dung dịch vừa trung hòa. Tìm nồng độ mol của dung dịch KOH. ĐS: 1,2M Ví dụ 3 Trộn lẫn dung dịch HCl 0,2M với dung dịch H2SO4 0,1M theo tỷ lệ 1:1 về thể tích. Để trung hòa 100ml dung dịch thu được cần bao nhiêu ml dung dịch Ba(OH)2 0,02M? ĐS: 500ml 27 Ví dụ 4 (A) là dung dịch HCl có pH = 1. (B) là dung dịch Ba(OH)2 có pH = 13. a. Tính nồng độ mol của chất tan, nồng độ mol của từng ion trong dung dịch A và dung dịch B. b. Trộn 2,25 l dung dịch A với 2,75l dung dịch B được dung dịch C. Tìm pH của dung dịch C. ĐS: pH=12 BÀI TẬP 1 Tính pH của các dung dịch sau: Dung dịch Ba(OH)2 5.10-4 M Dung dịch axit benzoic C6H5COOH 10-2 M, độ điện ly 7,8% 28 BÀI TẬP 2 Hòa tan 0,49 gam H2SO4 vào 10 lít nước được dung dịch A. Tính pH dung dịch A. Xem thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể Hòa tan 1,7 gam NH3 vào 5 lít nước được dung dịch B có pH = 11. Tính độ điện ly của dung dịch NH3 Biết: H = 1; S = 32; O = 16; N = 14 29 30 6.4 Chất chỉ thị Chất chỉ thị màu là những axít hoặc baz hữu cơ yếu mà dạng phân tử và dạng ion của nó có màu sắc khác nhau và tùy thuộc vào pH của môi trường mà tồn tại ở dạng này hay dạng kia. Ví dụ Quỳ tím Phenolphthalein Methyl da cam 31 7. SỰ ĐIỆN LI CỦA CHẤT ĐIỆN LI KHÓ TAN 32 7.1 Cân bằng dị thể của chất điện li khó tan và tích số tan Các chất điện li khó tan là các hyđroxyt và muối khó tan. Chúng tan trong nước rất ít nên dung dịch thu được có nồng độ rất loãng. Do vậy, trong dung dịch có cân bằng dị thể giữa chất điện li khó tan và các ion của nó. Ví dụ: cân bằng điện li của muối khó tan AgCl được biểu diễn như sau : AgCl (r)  Ag+ (d) + Cl 33 Áp dụng định luật tác dụng khối lượng:  K [AgCl] = [Ag+][Cl] = const = T T là hằng số (tại nhiệt độ nhất định) và được gọi là tích số tan của AgCl 34 7.2 Tích số tan và độ tan của chất điện li khó tan * Định nghĩa tích số tan: Tích số tan của chất điện li khó tan là tích số nồng độ các ion tự do với số mũ tương ứng của chất điện li khó tan trong dung dịch bão hòa của nó và là đại lượng không đổi tại nhiệt độ nhất định. Với chất điện li khó tan AmBn : AmBn = mAn+ + nBm- T = [An+]m[Bm]n 35 Ý nghĩa: Tích số tan đặc trưng cho tính tan của chất điện li khó tan: Định tính: T càng nhỏ chất điện li càng khó tan. Ví dụ: Độ tan các chất điện li khó tan sau đây giảm dần theo thứ tự: AgCl (T=1,8.1010) AgBr (T= 5,3.1013) AgI (T= 1.1016) 36 Định lượng:  Khi biết tích số tan T có thể tính được độ tan S của chất điện li khó tan. Ví dụ: Cho tích số tan của Zn(OH)2 ở 25oC bằng 1.1017. Tính độ tan mol/lit và g/lít của Zn(OH)2 ở 25oC trong nước. Biết Zn = 65, H = 1, O = 16. Tính pH của dung dich bão hịa Zn(OH)2 trong nước. 37 7.3 Điều kiện kết tủa và hòa tan chất điện li khó tan  Kết tủa: Tích số nồng độ các ion (với số mũ tương ứng) của chất điện li trong dung dịch lớn hơn tích số tan của nó ở nhiệt độ khảo sát.  Hòa tan: Tích số nồng độ các ion (với số mũ tương ứng) của chất điện li trong dung dịch nhỏ hơn tích số tan của nó ở nhiệt độ khảo sát. Ví dụ: Có kết tủa CaSO4 tạo thành hay không khi trộn lẫn những thể tích bằng nhau của 2 dung dịch CaCl2 và H2SO4 có nồng độ tương ứng bằng 0,5 và 0,1 mol/lit (ở 25oC)? Biết T CaSO4 = 2,4.10-5 38 Ví dụ 1 1. Độ tan mol của Ag3PO4 ở 18oC là 1,6.10-5M. Tìm tích số tan của Ag3PO4. 2. Độ tan của PbSO4 (M=303) trong nước ở nhiệt độ thường là 0,038g trong 1000ml dung dịch. Tìm tích số tan của PbSO4 tại nhiệt độ này. 3. Tích số tan của Mg(OH)2 ở 25oC là 1,2.10-11. Tính độ tan mol của Mg(OH)2 tại nhiệt độ trên. 4. Tích số tan của Pb3(PO4)2 ở nhiệt độ phòng là 7,9.10-43. Tính độ tan mol của nó tại nhiệt độ phòng. 39 Ví dụ 2 Ở 25oC tích số tan của SrSO4 bằng 3,8.10-7. Khi trộn 1 thể tích dung dịch SrCl2 0,002N với cùng 1 thể tích dung dịch K2SO4 0,002N thì kết tủa có xuất hiện không? Ở 25oC tích số tan của BaSO4 bằng 1,1.10-10. Khi trộn đúng 200ml dung dịch BaCl2 0,004M với đúng 600ml dung dịch K2SO4 0,008M thì kết tủa có xuất hiện không? Lấy 100ml dung dịch amoni oxalat trong đó có 0,0248 g chất tan (NH4)2C2O4 trong một lít dung dịch, trộn với 100ml dung dịch bão hòa CaSO4. Độ tan của CaSO4 là 2g/l. Kết tủa CaC2O4 có xuất hiện không? Biết tích số tan của nó là 1,3.10-9. 40 THANK YOU!!! 41 a. Tích số tan của Fe(OH)3 ở 25oC là 1,1.10-36. Tính độ tan mol/lít, độ tan gam/lít và pH của dung dịch bão hòa Fe(OH)3 ở nhiệt độ trên. b. A là dung dịch NaOH 0,01M, B là dung dịch H2SO4 pH = 2. Trộn 500ml dung dịch A với 1,5 lít dung dịch B được dung dịch C. Tính pH của dung dịch C? Hòa tan 18,6 gam Na2O vào một lượng nước cần thiết để tạo thành 3 lít dung dịch A có d = 1,12g/cm3 Tính nồng độ mol/l, nồng độ molan, nồng độ phần trăm và nồng độ đương lượng của dung dịch A. Tính pH của dung dịch A Lấy 10ml dung dịch A trộn với 10ml dung dịch MgCl2 10-4M. Hỏi có kết tủa sinh ra không, biết TMg(OH)2 = 1,2.10-11 42

Dung dịch điện li

- Chất điện li: Những chất khi hòa tan vào dung môi các phân tử của chúng phân li thành ion gọi là chất điện li.

Ví dụ:

Dung dịch NaCl, trong nước NaCl → Na+ + Cl-

Dung dịch CH3COOH, trong nước CH3COOH ⇔  CH3COO-   +   H+

- Tính chất của dung dịch điện li:

          + Thực nghiệm cho thấy áp suất thẩm thấu [π’], độ giảm áp suất hơi bão hòa tương đối [∆P’], độ tăng nhiệt độ sôi [∆t’s], độ giảm nhiệt độ đông đặc [∆t’đ] của các dung dịch axit, bazơ và muối đo được bằng thực nghiệm luôn luôn lớn hơn so với lý thuyết.

Ví dụ: Độ giảm nhiệt độ đông đặc của dung dịch chứa 1 gam NaCl trong 100 gam nước tính theo công thức của Raoult: ∆tđ = Kđ.Cm = 0,3180C. Nhưng thực tế đo được là 0,6170C, nghĩa là lớn hơn gần gấp 2 lần so với lý thuyết.

Để phù hợp với thực nghiệm, Van’t Hoff đề nghị đưa vào các công thức tính áp suất thẩm thấu, độ giảm áp suất hơi bão hòa, độ tăng nhiệt độ sôi và độ giảm nhiệt độ đông đặc một hệ số, hệ số này gọi là hệ số Van’t Hoff.

                        i =  π'/π= ∆P’/∆P = ∆t’s /∆ts=  ∆t’đ/∆tđ                

          Giá trị của i được xác định bằng thực nghiệm.

            - Các dung dịch điện li có tính dẫn điện.

Trong chương trình hóa 11, chương Sự điện li giữ kiến thức chủ chốt của cả học kì 1. Vì vậy, không chỉ nắm vững lí thuyết mà các em cần nắm được cả phần bài tập chương 1. Dưới đây Kiến guru cung cấp cho các em Các dạng bài tập hóa 11 chương 1 chi tiết và đầy đủ nhất.

I. Bài tập hóa 11: Chất điện li. Viết phương trình điện li

1. Phần đề:


Bài tập hóa 11

2. Phần giải:


Bài 1: 

- Lý thuyết:

+ Những chất tan trong nước [hoặc nóng chảy] phân li ra ion được gọi là những chất điện li. Axit, bazơ và muối là các chất điện li.

+ Chất điện li mạnh là chất khi tan trong nước, các phân tử hoà tan đều phân li ra ion, gồm:

      Các axit mạnh: HCl, HNO3, H2SO4, HBr, HI, HClO4, HClO3,...
      Các dung dịch bazơ: NaOH, KOH, Ca[OH]2, Ba[OH]2,...
      Hầu hết các muối.
      Phương trình điện li của chất điện li mạnh sử dụng mũi tên 1 chiều [→].

+ Chất điện li yếu là chất khi tan trong nước chỉ có một số phân tử hoà tan phân li thành ion, phần còn lại vẫn tồn tại dưới dạng phân tử trong dung dịch, gồm:

       Các axit trung bình và yếu như: H2S, H2CO3, H3PO4, CH3COOH...
       Các bazơ không tan như: Mg[OH]2, Fe[OH]2, Fe[OH]3...
       Phương trình điện li của chất điện li yếu sử dụng mũi tên 2 chiều [].

- Các chất điện li mạnh: Ca[OH]2, CH3COONa, H2SO4, MgSO4, HI, NaClO3, NaHCO3, KNO3, NH4Cl, HNO3, Na2S, HClO4, HCl, KMnO4, KHSO4, KAl[SO4]2.12H2O. 

- Các chất điện li yếu: CH3COOH, HClO, H2S, H2SO3, HNO2, H3PO4, H3PO3, HF.

Bài 2: Dựa vào định luật bảo toàn điện tích: Tổng điện tích dương bằng tổng điện tích âm.

a] K2CrO4                      b] Fe[NO3]3                    c] Mg[MnO4]2                       d] Al2[SO4]3
e] Na2S                           f] Ba[OH]2                      g] NH4Cl                               h] CH3COONa 

Bài 3:  

- Lí thuyết: Axit làm cho quỳ tím hoá đỏ, bazơ làm cho quỳ tím hoá xanh. Riêng với muối, còn tuỳ vào cấu tạo mà cho các muôi trường khác nhau.

Ta có bảng sau:

Muối

Môi trường

Tạo bới axit mạnh, bazơ mạnh

[NaCl, K2SO4,..]

Trung tính

Tạo bới axit mạnh, bazơ yếu

[AlCl3, FeSO4,...]

Axit

Tạo bới axit yếu, bazơ mạnh

[Na2CO3, K2SO3,...]

Bazơ

Tạo bới axit yếu, bazơ yếu

Còn tuỳ vào gốc cụ thể

- Quỳ tím hóa đỏ: NH4Cl, FeCl3, Al2[SO4]3.

- Quỳ tím hóa xanh: CH3COONa,  K2CO3, Na2S, Na2CO3,

- Quỳ tím hóa không đổi màu: Ba[NO3]2 NaCl.

II. Bài tập hóa 11: Tính nồng độ ion trong dung dịch

1. Phần đề:


Bài tập hóa 11

2. Phần giải:


Bài 1:

  0,01          0,01      0,01 mol

    0,01                0,02       0,01  mol

   0,04            0,08          0,04

  0,15               0,3          0,15

Bài 3: 

   0,01                            0,01 mol


      0,1                 0,1 mol

    0,02              0,04 mol

   0,3            0,3 mol

  1,68          3,36        1,68 mol

III. Bài tập hóa 11: Xác định muối từ các ion cho sẵn trong dung dịch

Dạng 3: Xác định muối từ các ion cho sẵn trong dung dịch

Có 4 dung dịch, mỗi dung dịch chỉ chứa một loại cation và một loại anion. Các loại ion trong 4 dung dịch gồm: Ba2+, Mg2+, Pb2+, Na+, SO42–, Cl–, CO32–, NO3–. Đó là 4 dung dịch gì?

Giải: 

Từ 8 ion kết hợp để tạo ra 4 dung dịch muối tan. Ion nào tạo ít muối tan nhất thì xét trước.

Xét từ cation, Pb2+ chỉ kết hợp với NO3- mới tạo muối tan. => Pb[NO3]2.

Ba2+ tạo kết tủa với CO32- và SO42- nên muối tan sẽ là BaCl2.

Mg2+ tạo kết tủa với CO32- nên muối tan sẽ là MgSO4, còn lại là Na2CO3.

IV. Các dạng bài tập hóa 11: Áp dụng ĐL Bảo toàn điện tích

1. Phần đề:


Bài tập hóa 11

2. Phần giải:

Áp dụng định luật bảo toàn điện tích ta được:

Áp dụng định luật bảo toàn điện tích ta được:

Từ [1] và [2] => a = b = 0,1 mol.

Áp dụng định luật bảo toàn điện tích ta được:

Từ [1] và [2] => x = 0,2 mol       y = 0,3 mol.

V. Các dạng bài tập hóa 11: Bài tập axit – bazo. Tính pH của dung dịch

1. Phần đề:

Bài tập hóa 11

2. Phần giải:

Dạng 5: Bài tập axit – bazơ. Tính pH của dung dịch

Bài 1: - Tính pH: Nếu [H+] = 10-a thì pH = a

                                   pH = -log[H+]

                                   pH + pOH = 14.

     0,04          0,04 M

   pH = -log[H+] = 1,4.

        0,01         0,02 M

       0,05     0,05 M

pH = -log[H+] = -log[0,02 + 0,05] = 1,15.

       10-3                     10-3 M

pOH = -log[OH-] = -log[10-3] = 3.

=> pH = 14 – 3 = 11.

      0,1                      0,1 M

    0,2                              0,4 M

pOH = -log[OH-] = -log[0,1+0,4] = 0,3.

=> pH = 14 – 0,3 = 13,7.

Bài 2: nHCl = 0,1 mol

           nNaOH = 0,15 mol

Trước pư: 0,1     0,15

Pư:           0,1      0,1

Sau pư:               0,05.

[OH-] dư = 0,05: 0,5 = 0,1M

pOH = -log[OH-] = 1

=> pH = 14 – 1 = 13.

Trước pư: 0,03     0,032

Pư:            0,03     0,03

Sau pư:                  0,002 mol

[OH-] dư = 0,002: 0,2 = 0,01M

pOH = -log[OH-] = 2

=> pH = 14 – 2 = 12.

Bài 4:  pH = 13 => pOH = 14 – 13 = 1.


             0,15                   0,15 mol

mNa = 0,15.23 = 3,45g.

Bài 5:

a] pH = 3 => pOH = 11

[H+] = 10-3 ; [OH-] = 10-11.

b] pH giảm 1 => [H+] tăng 10 => V giảm 10 lần.

Cần bớt thể tích H2O bằng 9/10 V để thu được dung dịch có pH = 2.

c] pH tăng 1 => [H+] giảm 10 => V tăng 10 lần.

Cần thêm thể tích H2O bằng 9V để thu được dung dịch có pH = 4.

🞼 Lưu ý: Khi pha loãng chất tan số mol không thay đổi 

Sau phản ứng, dung dịch có pH = 2 => H+ dư.

[H+] dư = 10-2 => nOH- dư = 10-2 . 0,5 = 0,005 mol.

          0,0075     0,025

          0,0075     0,0075     0,0075

VI. Bài tập hóa 11: Viết PT ion

1. Phần đề:

      Dạng 6: Viết PT ion 


Bài tập hóa 11

2. Phần giải:


Bài 1: 

Bài 2:

VII. Bài tập hóa 11: Nhận biết

1. Phần đề:

   Dạng 7: Nhận biết

   

Bài tập hóa 11

2. Phần giải:


Bài 1:

Thuốc thử

AgNO3

K2CO3

BaCl2

NaNO3

HCl

Kết tủa trắng

Khí bay lên

Không hiện tượng

Không hiện tượng

K2CO3

   

Kết tủa trắng

Không hiện tượng

                                          Kết tủa trắng

                                                      Khí bay lên

                                                     Kết tủa trắng 

Bài 2: 

Thuốc thử

H2SO4

Ba[OH]2

NaOH

Na2SO4

Na2CO3

Quỳ tím

Đỏ

Xanh

Xanh

Không đổi màu

Không đổi màu

H2SO4

 

Kết tủa trắng

Không hiện tượng

Không hiện tượng

Khí thoát ra

Ba[OH]2

   

Không hiện tượng

Kết tủa trắng

 

VIII. Bài tập hóa 11: Phản ứng trao đổi ion

Bài 1: 


 0,03         0,03          0,03 mol

   0,1        0,1           0,1 mol

Áp dụng định luật bảo toàn điện tích:

b]  [Vì Ba2+ phản ứng với SO42- chỉ mất 0,03 mol nên tính theo OH-].

Bài 2:

b] Khi lấy 50ml dung dịch A ta được [số mol giảm 1/5]:

  0,0025                 0,005   0,0025

   0,005        0,01       0,005

    0,01               0,01     0,02 mol

Trước pư: 0,01      0,0075

Pư:           0,0075    0,0075      0,0075

Sau pư:     0,0025                    0,0075

m1 = mkết tủa = 0,0075.233 = 1,7475g

Trước pư:   0,005     0,02 

Pư:              0,005   0,005         0,005

Sau pư:                   0,015

Các ion có trong dung dịch:

       K+ : 0,01 mol

       Ba2+: 0,0025 mol

        OH-: 0,015 mol

Trên đây là những bài tập hóa 11 chương 1 cơ bản, những giúp các em nhớ được những kiến thức trọng tâm của chương, từ đó có thể vận dụng giải các bài tập nâng cao hơn. Chúc các em làm bài tốt!vi

Video liên quan