Hệ thống tài khoản kế toán quyết định 15 năm 2024

sẽ cung cấp hướng dẫn chi tiết về cách sử dụng bảng tài khoản kế toán, bao gồm giải thích về quy định 15, hệ thống tài khoản, cách ghi sổ và các lưu ý quan trọng giúp bạn nhé !

Hệ thống tài khoản kế toán quyết định 15 năm 2024

Bảng tài khoản kế toán theo quyết định 15 là một bảng biểu thể hiện danh sách các tài khoản kế toán được sử dụng trong hệ thống tài khoản kế toán theo quy định của Bộ Tài chính Việt Nam. Bảng tài khoản kế toán được ban hành kèm theo Thông tư số 200/2014/BTC ngày 28/12/2014 của Bộ Tài chính về Chế độ kế toán doanh nghiệp.

Hiện nay, tại Việt Nam, danh mục tài khoản kế toán được đánh dấu bằng số và áp dụng một cách đồng nhất cho tất cả các doanh nghiệp. Cấu trúc của tài khoản và ý nghĩa của từng phần được mô tả như sau: Số đầu tiên trong ký hiệu tài khoản thường đại diện cho loại tài khoản đó.Hai số đầu tiên thường là mã nhóm tài khoản. Ví dụ, tài khoản có mã số bắt đầu bằng 15 thường thuộc về nhóm “Hàng tồn kho”.Số thứ ba thường đại diện cho tài khoản cấp 1 trong nhóm tài khoản đó. Ví dụ, tài khoản với mã số 152 thường liên quan đến “Nguyên liệu, vật liệu”.Nếu có số thứ tư, thì đó thường là tài khoản cấp 2 trong nhóm tài khoản đó. Ví dụ, tài khoản với mã số 1521 thường là “Vật liệu chính”.

Tổ chức cụ thể của danh mục tài khoản kế toán giúp cho việc xác định và phân loại các khoản mục kế toán một cách chính xác và dễ dàng hơn.

2. Danh mục hệ thống tài khoản kế toán theo Thông tư 200 cho doanh nghiệp

Dưới đây là toàn bộ bảng tài khoản kế toán theo quyết định 15 được sử dụng rộng rãi nhất trong các doanh nghiệp

BẢNG HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN THEO QUYẾT ĐỊNH 15

Số TK Tên Tài Khoản Cấp 1 Cấp 2 TÀI KHOẢN 1_TÀI SẢN NGẮN HẠN 111 Tiền mặt 1111Tiền Việt Nam 1112Ngoại tệ 1113Vàng bạc đá quý112 Tiền gửi ngân hàng 1121Tiền Việt Nam 1122Ngoại tệ 1123Vàng bạc đá quý113 Tiền đang chuyển 1131Tiền việt nam 1132Ngoại tệ121 Đầu tư chứng khoan ngắn hạn 1211Cổ phiếu 1212Trái phiếu, tín phiếu128 Đầu tư ngắn hạn khác 1281Tiền gửi có kỳ hạn 1288Đầu tư ngắn hạn khác129 Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn khác131 Phải thu khách hàng ( chi tiết theo đối tượng)133 Thuế GTGT được khấu trừ 1331Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ 1332Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ136 Phải thu nội bộ 1361Vốn kinh doanh ở các đơn vị 1368Phải thu nội bộ khác138 Phải thu khác 1381Tài sản thiếu chờ xử lý 1385Phải thu về cổ phần hóa 1388Phải thu khác139 Dự phòng phải thu khó đòi141 Tạm ứng ( chi tiết theo đối tượng)142 Chi phí trả trước ngắn hạn151 Hàng mua đang đi đường152 Nguyên liệu, vật liệu (chi tiết theo yêu cầu quản lý)153 Công cụ, dụng cụ154 Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang155 Thành phẩm156 Hàng hóa 1561Giá mua hàng hóa 1562Chi phí thu mua hàng hóa 1567Hàng hóa bất động sản157 Hàng gởi đi bán158 Hàng hóa kho bảo thuế (cho đơn vị có xnk )159 Dự phòng giảm giá hàng tồn kho161 Chi sự nghiệp 1611Chi sự nghiệp năm trước 1612Chi sự nghiệp năm nay TÀI KHOẢN 2_TÀI SẢN DÀI HẠN 211 Tài sản cố định hữu hình 2111Nhà cửa, vật kiến trúc 2112Máy móc, thiết bị 2113Phương tiện vận tải, truyền dẫn 2114Thiết bị, dụng cụ quản lý 2115Cây lâu năm, súc vật làm việc và cho sản phẩm 2118Tài sản cố định khác212 TSCĐ thuê tài chính213 Tài sản cố đinh vô hình 2131Quyền sử dụng đất 2132Quyền phát hành 2133Bản quyền, bằng sáng chế 2134Nhãn hiệu hàng hóa 2135Phần mềm máy vi tính 2136Giấy phép và giấy phép nhượng quyền 2138TSCĐ VH khác214 Hao mòn TSCĐ 2141Hao mòn TSCĐ HH 2142Hao mòn TSCĐ thuê tài chính 2143Hao mòn TSCĐ VH 2147Hao mòn BĐS đầu tư217 Bất động sản đầu tư221 Đầu tư vào công ty con222 Góp vốn liên doanh223 Đầu tư vào công ty liên kết228 Đầu tư dài hạn khác 2281Cổ phiếu 2282Trái phiếu 2288Đầu tư dài hạn khác229 Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn241 Xây dựng cơ bản dở dang 2411Mua sắm TSCĐ 2412Xây dựng cơ bản dở dang 2413Sữa chữa lớn TSCĐ242 Cp trả trước dài hạn243 TS thuế TN hoãn lại244 Ký quỹ, ký cược dài hạn TÀI KHOẢN 3_NỢ PHẢI TRẢ 311 Vay ngắn hạn315 Nợ dài hạn đến hạn trả331 Phải trả cho người bán333 Thuế và các khoản phải nộp nhà nước 3331Thuế gtgt phải nộp 33311 Thuế gtgt đầu ra 33312 Thuế gtgt hảng nhập khẩu 3332Thuế tiêu thụ đặc biệt 3333Thuế xuất nhập khẩu 3334Thuế thu nhập doanh nghiệp 3335Thuế thu nhập các nhân 3336Thuế tài nguyên 3337Thuế nhà đất, tiền thuê đất 3338Các loại thuế khác 3339Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác334 Phải trả người lao động 3341Phải trả công nhân viên 3348Phải trả người lao động khác335 Cp phải trả336 Phải trả nội bộ337 Thanh toán theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xd338 Phải trả, phải nộp khác 3381TS thừa chờ xử lý 3382Kinh phí công đoàn 3383BHXH 3384BHYT 3385Phải trả cổ phần hóa 3386Nhận ký quỹ, ký cược ngắn hạn 3387Dt chưa thực hiện 3388Phải trả, phải nộp khác 3389BH thất nghiệp341 Vay dài hạn342 Nợ dài hạn343 Trái phiếu phát hành 3431Mệnh giá trái phiếu 3432Chiết khấu trái phiếu 3433Phụ trội trái phiếu344 Nhận ký quỹ, ký cược dài hạn347 Thuế TN hoãn lại phải trả351 Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm352 Dự phòng phải trả353 Qũy khen thưởng, phúc lợi 3531Quỹ khen thưởng 3532Quỹ phúc lợi 3533Quỹ phúc lợi đã hình thành TSCD 3534Quỹ thưởng ban điều hành Cty356 Quỹ phát triển khoa học và công nghệ 3561Quỹ phát triển khoa học và công nghệ 3562 Quỹ PT KH và CN đã hình thành TSCD TÀI KHOẢN 4_VỐN CHỦ SỞ HỮU 411 Nguồn vốn kinh doanh 4111Vốn đầu tư của CSH 4112Thặng dư cổ phần 4118Vốn khác412 Chênh lệch đánh giá lại TS413 Chênh lệch tỷ giá hối đoái 4131Chênh lệch tỷ giá hối đoái đánh giá lại cuối năm t/chính 4132Chênh lệch tỷ giá hối đoái trong gđ đt xdcb414 Quỹ đầu tư phát triển415 Quỹ dự phòng tài chính418 Các quỹ khác thuộc VCSH419 Cổ phiếu quỹ421 Lợi nhuận chưa phân phối 4211Lợi nhuận chưa phân phối năm trước 4212Lợi nhuận chưa phân phối năm nay441 Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản TÀI KHOẢN 5_DOANH THU 511 Dt bán hàng và cung cấp dịch vụ (chi tiết theo yêu cầu quản lý ) 5111Doanh thu bán hàng hoá 5112Doanh thu bán các thànhphẩm 5113Doanh thu cung cấp dịch vụ 5114Dt trợ cấp, trợ giá 5117Doanh kinh doanh bất động sản đầu tư 5118 Doanh thu khác512 Doanh thu nội bộ (áp dụng khi có bán hàng nội bộ) 5121Doanh thu bán hành hóa 5122Doanh thu bán các thành phẩm 5123Doanh thu cung cấp dịch vụ515 Dt hoạt động tài chính521 Chiết khấu thương mại531 Hàng bán bị trả lại532 Giảm giá hàng bán TÀI KHOẢN 6_CHI PHÍ SẢN XUẤT, KINH DOANH 611 Mua hàng (áp dụng cho pp KKĐK) 6111Mua nguyên liệu, vật liệu 6112Mua h/hóa621 Chi phínguyên vật liệu trực tiếp622 Chi phí nhân công trực tiêp623 Chi phí sử dụng máy thi công (dành cho đv xấy lắp) 6231Chi phí nhân công 6232Chi phí vật liệu 6233Chi phí dụng cụ sản xuất 6234Chi phí khấu hao máy thi công 6237Chi phí dịch vụ mua ngoài 6238Chi phí bằng tiền khác627 Chi phí sản xuất chung 6271Chi phí nhân viên phân xưởng 6272Chi phí vật liệu 6273Chi phí dụng cụ sản xuất 6274Chi phí khấu hao TSCĐ 6277Chi phí dịch vụ mua ngoài 6278Chi phí tiền khác631 Giá thành sản xuất ( theo pp KKĐK)632 Giá vốn hàng bán635 Chi phí tài chính641 Chi phí bán hàng 6411Chi phí nhân viên 6412Chi phí vật kiệu, bao bì 6413Chi phí dụng cụ, đồ dùng 6414Chi phí khấu hao TSCĐ 6415Chi phí bảo hành 6417Chi phí dịch mua ngoài 6418Chi phí bằng tiền khác642 Chi phí quản lý doanh nghiệp 6421Chi phí nhân viên qlý 6422Chi phí vật liệu quản lý 6423Chi phí đồ dùng văn phòng 6424Chi phí khấu hao TSCĐ 6425Thuế, phí và lệ phí 6426Chi phí dự phòng 6427Chi phí dịch vụ mua ngoài 6428Chi phí bằng tiền khác TÀI KHOẢN 7_THU NHẬP KHÁC 711 Thu nhập khác (chi tiết theo đối tượng ) TÀI KHOẢN 8_CHI PHÍ KHÁC 811 Chi phí khác821 Chi phí thuế TNDN 8211Chi phí thuế TNDN hiện hành 8212Chi phí thuê TNDN hoãn lại TÀI KHOẢN 9_XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 911 Xác định kết quả kinh doanh TÀI KHOẢN 0_TÀI KHOẢN NGOÀI BẢNG 1 Tài sản thuê ngoài2 Vật tư, hàng hóa nhận giữ hộ, gia công (chi tiết theo yêu cầu quản lý)3 Hàng hóa nhận bán hộ, nhận ký gởi, ký cược4 Nợ khó đòi đã xử lý7 Ngoại tệ các loại8 Dự toán chi sự nghiệp, dự án

3. Cách sử dụng bảng tài khoản kế toán theo quyết định 15

Bảng tài khoản kế toán theo Quyết định 15 đóng vai trò nền tảng trong hoạt động quản lý tài chính của doanh nghiệp. Việc sử dụng bảng tài khoản một cách hiệu quả sẽ giúp doanh nghiệp ghi chép, phản ánh tình trạng và biến động của đối tượng hạch toán kế toán một cách khoa học, logic và thống nhất, từ đó tạo dựng nền tảng vững chắc cho việc lập báo cáo tài chính chính xác, minh bạch và phục vụ cho công tác quản lý tài chính hiệu quả.

3.1 Nắm vững cấu trúc và nội dung bảng tài khoản:

Bảng tài khoản kế toán được chia thành 5 phần chính:

  • Phần 1: Tài sản: Phản ánh các nguồn lực kinh tế mà doanh nghiệp sở hữu hoặc kiểm soát để thực hiện các hoạt động kinh doanh.
  • Phần 2: Nguồn vốn: Phản ánh nguồn gốc hình thành tài sản của doanh nghiệp.
  • Phần 3: Chi phí: Phản ánh giá trị hao phí của tài sản trong quá trình sản xuất, kinh doanh.
  • Phần 4: Doanh thu: Phản ánh giá trị thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
  • Phần 5: Tài khoản ngoài bảng cân đối kế toán: Phản ánh các thông tin tài chính không được thể hiện trực tiếp trên bảng cân đối kế toán và bảng lãi lỗ.

Mỗi phần được chia thành các nhóm tài khoản và tài khoản cấp 2, cấp 3 theo hệ thống phân loại tài khoản kế toán. Doanh nghiệp cần nắm rõ ý nghĩa của mã số tài khoản, tên tài khoản và ghi chú của từng tài khoản để sử dụng bảng tài khoản hiệu quả.

3.2 Xác định chính xác tài khoản cho từng nghiệp vụ:

Khi có nghiệp vụ kinh tế phát sinh, doanh nghiệp cần xác định tài khoản kế toán phù hợp để ghi chép nghiệp vụ đó. Việc xác định đúng tài khoản sẽ giúp phản ánh chính xác bản chất kinh tế của nghiệp vụ và đảm bảo tính minh bạch của thông tin tài chính. Doanh nghiệp có thể tham khảo bảng tra cứu tài khoản kế toán hoặc hướng dẫn sử dụng hệ thống tài khoản kế toán để xác định tài khoản phù hợp.

3.3 Áp dụng phương pháp kế toán kép:

Phương pháp kế toán kép là phương pháp ghi chép hai mặt đối xứng, cân đối cho mỗi nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Khi ghi sổ kế toán, doanh nghiệp cần ghi nợ tài khoản kế toán có liên quan và có tài khoản kế toán có liên quan khác. Phương pháp này giúp đảm bảo tính chính xác và đầy đủ của thông tin tài chính.

3.4 Cập nhật bảng tài khoản thường xuyên:

Hệ thống tài khoản kế toán có thể thay đổi theo thời gian, do đó doanh nghiệp cần cập nhật bảng tài khoản kế toán thường xuyên để đảm bảo tính актуальность. Doanh nghiệp có thể cập nhật thông tin về thay đổi hệ thống tài khoản kế toán trên website của Bộ Tài chính hoặc các cơ quan thông tin chính thống khác.

3.5 Tận dụng phần mềm kế toán:

Sử dụng phần mềm kế toán sẽ giúp doanh nghiệp ghi sổ kế toán nhanh chóng, chính xác và hiệu quả hơn. Phần mềm kế toán thường có chức năng tra cứu tài khoản kế toán, hướng dẫn ghi sổ kế toán và tự động cập nhật hệ thống tài khoản kế toán.

4. Ý nghĩa và mục đích của bảng tài khoản kế toán theo quyết định 15

Bảng tài khoản kế toán theo quyết định 15 mang ý nghĩa và mục đích quan trọng trong việc quản lý tài chính và kế toán của một tổ chức hoặc doanh nghiệp. Dưới đây là ý nghĩa và mục đích chính của bảng tài khoản kế toán theo quyết định 15:

  • Tính chính xác và minh bạch: Bảng tài khoản kế toán theo quyết định 15 giúp đảm bảo tính chính xác và minh bạch trong việc ghi chép các giao dịch tài chính của doanh nghiệp. Nhờ vào cấu trúc và quy định rõ ràng, các thông tin kế toán được tổ chức và phân loại một cách logic, giúp dễ dàng trong việc xác định, theo dõi và kiểm tra.
  • Tạo ra báo cáo tài chính đáng tin cậy: Bảng tài khoản kế toán theo quyết định 15 là cơ sở để tạo ra các báo cáo tài chính như bảng cân đối kế toán, báo cáo lợi nhuận và lỗ, và báo cáo lưu chuyển tiền tệ. Các báo cáo này không chỉ cung cấp thông tin quan trọng về tình hình tài chính của doanh nghiệp mà còn đảm bảo tính đáng tin cậy và khách quan.
  • Hỗ trợ quản lý và ra quyết định: Bảng tài khoản kế toán giúp quản lý doanh nghiệp có cái nhìn tổng quan về tình hình tài chính và hiệu suất hoạt động của doanh nghiệp. Nhờ vào việc tổ chức các tài khoản kế toán theo cấu trúc nhất định, quản lý có thể dễ dàng phân tích thông tin và đưa ra các quyết định kinh doanh thông minh và chiến lược.
  • Tuân thủ pháp luật và yêu cầu kiểm toán: Bảng tài khoản kế toán theo quyết định 15 giúp doanh nghiệp tuân thủ các quy định pháp luật về kế toán và tài chính. Nó cũng đáp ứng được các yêu cầu kiểm toán và báo cáo từ các cơ quan kiểm toán hoặc cơ quan tài chính có thẩm quyền.

Mục đích của bảng tài khoản kế toán theo quyết định 15 là tạo ra một hệ thống kế toán đáng tin cậy và hiệu quả, giúp doanh nghiệp hoạt động một cách bền vững và minh bạch trong môi trường kinh doanh hiện nay.Hy vọng với những thông tin ACC đã cung cấp sẽ giúp bạn giải đáp được những thắc mắc về vấn đề trên. Nếu bạn cần hỗ trợ hãy đừng ngần ngại mà liên hệ với Công ty Kế toán Kiểm toán Thuế ACC, để được chúng tôi hỗ trợ nhanh chóng. ACC cam kết sẽ giúp bạn có trải nghiệm tốt nhất về các dịch vụ mà mình cung cấp đến khách hàng. Chúng tôi luôn đồng hành pháp lý cùng bạn