Tổng chỉ tiêu: 1.550
- Xét tuyển thẳng theo quy chế của Bộ GDĐT và phương thức riêng của trường [học sinh giỏi cấp tỉnh, chứng chỉ quốc tế, học sinh trường chuyên].
- Xét tuyển dựa trên kết quả bài thi đánh giá năng lực, tư duy.
- Xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT.
- Xét tuyển dựa trên kết quả thi Tốt nghiệp THPT năm 2022.
Học sinh lưu ý, để làm hồ sơ chính xác thí sinh xem mã ngành, tên ngành, khối xét tuyển năm 2022 tại đây
Học sinh lưu ý, để làm hồ sơ chính xác thí sinh xem mã ngành, tên ngành, khối xét tuyển năm 2022 tại đây
Học sinh lưu ý, để làm hồ sơ chính xác thí sinh xem mã ngành, tên ngành, khối xét tuyển năm 2022 tại đây
Học viện Chính sách và Phát triển
-THÔNG TIN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC CHÍNH QUY NĂM 2022
*********
HỌC VIỆN CHÍNH SÁCH VÀ PHÁT TRIỂN
Ký hiệu:HCP
* Địa chỉ 1: Văn phòng tư vấn tuyển sinh đại học và đào tạo sau đại học: Tầng 2, Tòa nhà Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Ngõ 7, phố Tôn Thất Thuyết, quận Cầu Giấy, Hà Nội.
* Địa chỉ 2 [Trụ sở chính]: Học viện Chính sách và Phát triển – Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
Khu đô thị Nam An Khánh - Xã An Thượng – Huyện Hoài Đức – Thành phố Hà Nội.
* Điện thoại: 024 37473186/024 37957368Fax: 024 35562392
* Email:
* Website: http//www.apd.edu.vn
* Facebook: http//www.facebook.com/tvtsapd/.
Năm 2022, Học viện Chính sách và Phát triểntuyển 1.550 chỉ tiêu vào hệ đại học chính quy, trong đó dự kiến dành 50% chỉ tiêu để xét kết quả thi tốt nghiệp THPT.
I. Cácphương thứctuyển sinhvào Học viện năm 2022
1. Phương thức 1 tuyển thẳng:
Tuyển thẳng các đối tượng xét tuyển thẳng theo quy định trong Quy chế tuyển sinh của BộGiáo dụcvà Đào tạo;
2. Phương thức 2, xét tuyển theo phương thức xét tuyển riêng
2.1. Xét tuyển thẳng:
- Đối tượng 1: Thí sinh đạt giải Nhất, Nhì, Ba tại các kỳ thi học sinh giỏi cấp Tỉnh/Thành phố [Nhất, Nhì, Ba] trở lên các môn thuộc tổ hợp xét tuyển của Học viện.
- Đối tượng 2: Thí sinh học tại các trường THPT có điểm trung bình chung học tập lớp 12 đạt từ 7,0 trở lên và có chứng chỉ năng lực quốc tế trong thời hạn 3 năm [tính đến ngày xét tuyển]: SAT từ 1.000 điểm trở lên hoặc ACT từ 25 điểm trở lên hoặc ALevel từ 70 điểm trở lên.
- Đối tượng 3: Thí sinh học tại các trường THPT có điểm trung bình chung học tập lớp 12 đạt từ 7,0 trở lên và có chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế trong thời hạn 2 năm [tính đến ngày xét tuyển]: đạt IELTS 5.0 trở lên hoặc tương đương [TOEIC 625, TOEFL:500; ITP; 173 CBT; 61 iBT; ...].
2.2.Xéttuyển dựa trên kết quả bài thi đánh giá năng lực:
- Đối tượng 1: Thí sinh học tại các trường THPT có điểm trung bình chung học tập lớp 12 đạt từ 7,0 trở lên và có kết quả bài thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2022 đạt ngưỡng theo quy định của Học viện.
- Đối tượng 2: Thí sinh học tại các trường THPT có điểm trung bình chung học tập lớp 12 đạt từ 7,0 trở lên và có kết quả bài thi đánh giá tư duy của Đại học Bách khoa Hà Nội năm 2022 đạt ngưỡng theo quy định của Học viện.
2.3.Xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT
- Đối tượng 1: Thí sinh học tại các trường THPT chuyên, có điểm trung bình chung học tập lớp 12 đạt từ 7,5 trở lên.
- Đối tượng 2: Thí sinh có điểm trung bình cộng tổng kết năm của 03 môn lớp 12 thuộc tổ hợp xét tuyển đạt từ 7,5 trở lên, riêng ngành Quản lí Nhà nước đạt từ 7,0 điểm trở lên.
3. Phương thức 3, xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022:
Dự kiến 50% chỉ tiêu. Theo lịch chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Các chuyên ngành và chỉ tiêu tuyển sinh đào tạo chất lượng cao năm 2022 như sau:
- Ngành Kinh tế quốc tế, chuyên ngành Kinh tế đối ngoại chất lượng cao: tuyển 110 chỉ tiêu;
- Ngành Tài chính - Ngân hàng, chuyên ngành Tài chính chất lượng cao: tuyển 50 chỉ tiêu.
Phương thức xét tuyển theo 2 phương thức:
- Tuyển thẳng: Các thí sinh đã trúng tuyển vào Học viện có Chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế trong thời hạn [tính đến ngày xét tuyển] đạt IELTS 5.0 trở lên [hoặc tương đương] hoặc đạt điểm thi Tốt nghiệp THPT năm 2022 môn Tiếng Anh theo quy định của Học viện.
- Xét tuyển: Các thí sinh đã trúng tuyển vào Học viện theo quy định của Học viện.
II. Ngành tuyển sinh và chỉ tiêu năm 2022:
Học viện Chính sách và Phát triển APD đã chính thức công bố tuyển sinh năm 2022.
Thông tin chi tiết mời các bạn tham khảo trong nội dung bài viết dưới đây.
GIỚI THIỆU CHUNG
- Tên trường: Học viện Chính sách và Phát triển
- Tên tiếng Anh: Academy of Policy and Development [APD]
- Mã trường: HCP
- Trực thuộc: Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- Loại trường: Công lập
- Loại hình đào tạo: Đại học – Chất lượng cao – Liên kết quốc tế – Bồi dưỡng ngắn hạn
- Lĩnh vực: Kinh tế
- Địa chỉ: Tòa nhà Bộ KH&ĐT, ngõ 7 Tôn Thất Thuyết, Cầu Giấy, Hà Nội
- Điện thoại: 043 747 3186
- Email:
- Website: //apd.edu.vn/
- Fanpage: //www.facebook.com/hocvienchinhsachphattrien
THÔNG TIN TUYỂN SINH NĂM 2022
[Dựa theo Đề án tuyển sinh của Học viện Chính sách và Phát triển cập nhật mới nhất ngày 20/6/2022]
1. Các ngành tuyển sinh
Các ngành tuyển sinh của Học viện Chính sách và Phát triển năm 2022 như sau:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Tổ hợp xét tuyển
Các khối thi Học viện Chính sách và Phát triển sử dụng để xét tuyển đại học năm 2022 bao gồm:
- Khối A00 [Toán, Lý, Hóa]
- Khối A01 [Toán, Lý, Anh]
- Khối C00 [Văn, Sử, Địa]
- Khối C01 [Toán, Lý, Văn]
- Khối C02 [Toán, Hóa, Văn]
- Khối D01 [Toán, Văn, Anh]
- Khối D07 [Toán, Hóa, Anh]
- Khối D09 [Toán, Sử, Anh]
3. Phương thức xét tuyển
Học viện Chính sách và Phát triển xét tuyển đại học chính quy năm 2022 dự kiến theo các phương thức sau:
- Xét học bạ THPT
- Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022
- Xét kết quả thi đánh giá năng lực do ĐHQG Hà Nội tổ chức năm 2022
- Xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ GD&ĐT
Chi tiết thông tin về các phương thức như sau:
Phương thức 1. Xét tuyển thẳng
a] Phương thức 1.1 Xét tuyển thẳng theo quy định chung của Bộ GD&ĐT
Thời gian nhận hồ sơ: Từ ngày 1/4 – 15/8/2022.
b] Phương thức 1.2 Tuyển thẳng theo phương thức xét tuyển riêng
Đối tượng 1: Xét tuyển theo kết quả thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố
Thời gian nhận hồ sơ trực tuyến: Từ ngày 1/4 – 12/7/2022.
Điều kiện nhận hồ sơ: Thí sinh học tại các trường THPT có điểm TBC học tập lớp 12 >= 7.5 và đạt giải nhất, nhì, ba các môn thuộc tổ hợp xét tuyển của Học viện tại kỳ thi HSG cấp tỉnh, thành phố.
Nguyên tắc xét tuyển: Xét theo điểm từ cao xuống thấp đến hết chỉ tiêu xét tuyển, điểm xét tuyển theo thang 30 tính như sau:
- ĐXT = Điểm quy đổi giải thưởng x3 + Điểm ưu tiên [nếu có]
Quy định về điểm quy đổi của Học viện từ giải thưởng như sau:
- Đạt giải ba quốc gia trở lên: 10 điểm
- Đạt giải nhất cấp tỉnh, thành phố: 9.5 điểm
- Đạt giải nhì cấp tỉnh, thành phố: 9.0 điểm
- Đạt giải ba cấp tỉnh, thành phố: 8.5 điểm
Đối tượng 2: Xét tuyển theo chứng chỉ năng lực quốc tế
Thời gian nhận hồ sơ trực tuyến: Từ ngày 1/4 – 12/7/2022.
Điều kiện nhận hồ sơ: Thí sinh theo học tại các trường THPT có điểm TBC học tập lớp 12 >= 7.5 và có chứng chỉ năng lực quốc tế trong thời hạn 3 năm [tính tới ngày xét tuyển] đạt SAT >= 1000 điểm hoặc ACT >= 25 điểm hoặc A-Level >= 70 điểm.
Nguyên tắc xét tuyển: Xét theo điểm từ cao xuống thấp đến hết chỉ tiêu xét tuyển, điểm xét tuyển theo thang 30 tính như sau:
- ĐXT = Điểm SAT x 30/1600 + Điểm ưu tiên [nếu có]
- ĐXT = Điểm ACT x 30/36 + Điểm ưu tiên [nếu có]
- Bảng quy đổi điểm chứng chỉ A-Level như sau:
Chứng chỉ | Mức điểm | Quy đổi điểm |
A+ | 97-100 | 10 |
A | 93-96 | 10 |
A- | 90-92 | 9.5 |
B+ | 87-89 | 9.2 |
B | 83-86 | 9.0 |
B- | 80-82 | 8.7 |
C+ | 77-79 | 8.5 |
C | 73-76 | 8.2 |
C- | 70-72 | 8.0 |
Đối tượng 3: Xét tuyển theo chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế
Thời gian nhận hồ sơ trực tuyến: Từ ngày 1/4 – 12/7/2022.
Điều kiện nhận hồ sơ: Thí sinh học tại các trường THPT có điểm TBC học tập lớp 12 >= 7.5 và có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trong thời hạn 2 năm [tính tới ngày xét tuyển] đạt IELTS 5.5 hoặc chứng chỉ tương đương trở lên.
Nguyên tắc xét tuyển: Xét theo điểm từ cao xuống thấp đến hết chỉ tiêu xét tuyển, điểm xét tuyển theo thang 30 tính như sau:
- ĐXT = Điểm quy đổi CCTAQT x3 + Điểm ưu tiên [nếu có]
Bảng điểm quy đổi chứng chỉ tiếng Anh quốc tế như sau:
IELTS Academic | 5.0 | 5.5 | 6.0 | 6.5 | 7.0 | 7.5 | 8.0 |
TOEFL iBT | 50 | 61 | 66 | 79 | 93 | 105 | 110 |
TOEFL ITP | 463 | 500 | 513 | 550 | 583 | 625 | 645 |
TOEIC | 550 | 600 | 650 | 750 | 800 | 850 | 875 |
CAMBRIDGE | 151 | 160 | 170 | 179 | 185 | 190 | 195 |
Điểm quy đổi | 8.5 | 9.0 | 9.5 | 10.0 | 10.0 | 10.0 | 10.0 |
Đối tượng 4: Xét tuyển thí sinh là học sinh trường chuyên
Thời gian nhận hồ sơ trực tuyến: Từ ngày 1/4 – 12/7/2022.
Điều kiện nhận hồ sơ: Thí sinh là học sinh tại các trường THPT chuyên, có điểm TBC của 3 môn lớp 12 thuộc tổ hợp xét tuyển >= 8.0.
Nguyên tắc xét tuyển: Xét theo điểm từ cao xuống thấp đến hết chỉ tiêu xét tuyển, điểm xét tuyển theo thang 30 tính như sau:
- ĐXT = [Điểm môn 1 + Điểm môn 2 + Điểm môn 3 + Điểm ưu tiên [nếu có]
Trong đó Điểm môn 1, Điểm môn 2, Điểm môn 3 lần lượt là điểm TB lớp 12 của các môn thuộc tổ hợp xét tuyển.
Phương thức 2. Xét kết quả thi đánh giá năng lực/ĐGTD
a] Phương thức 2.1 Xét kết quả thi đánh giá năng lực của ĐHQGHN năm 2022
Thời gian nhận hồ sơ trực tuyến: Từ ngày 1/4 – 12/7/2022.
Điều kiện nhận hồ sơ: Thí sinh có kết quả bài thi đánh giá năng lực của ĐHQGHN năm 2022 đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của Học viện >= 75 điểm.
Nguyên tắc xét tuyển: Xét theo điểm từ cao xuống thấp đến hết chỉ tiêu xét tuyển, điểm xét tuyển theo thang 30 tính như sau:
- ĐXT = Điểm thi ĐGNL x 30/150 + Điểm ưu tiên [nếu có]
b] Phương thức 2.2 Xét kết quả thi đánh giá tư duy của trường Đại học Bách khoa Hà Nội năm 2022
Thời gian nhận hồ sơ trực tuyến: Dự kiến cuối tháng 7/2022 theo thông báo của Học viện.
Điều kiện nhận hồ sơ: Thí sinh tham gia kỳ thi đánh giá tư duy của trường Đại học Bách khoa Hà Nội năm 2022 tổ hợp K02 [NK1, NK2, NK3]: Toán, Đọc hiểu và Tiếng Anh.
Nguyên tắc xét tuyển: Xét theo điểm từ cao xuống thấp đến hết chỉ tiêu xét tuyển, điểm xét tuyển theo thang 30 tính như sau:
- ĐXT = Điểm thi đánh giá tư duy quy đổi theo thang 30 + Điểm ưu tiên [nếu có]
Phương thức 3. Xét học bạ THPT
a] Phương thức 3.1 Xét kết quả học tập THPT lớp 11 và HK1 lớp 12
Thời gian nhận hồ sơ trực tuyến: Từ ngày 1/4 – 12/7/2022.
Điều kiện nhận hồ sơ: Thí sinh có điểm TBC của 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển của 2 học kỳ lớp 11 và HK1 lớp 12 [3 học kỳ] >= 7.5 [riêng ngành Quản lý nhà nước >= 7.0]
Nguyên tắc xét tuyển: Xét theo điểm từ cao xuống thấp đến hết chỉ tiêu xét tuyển, điểm xét tuyển theo thang 30 tính như sau:
- ĐXT = [Điểm môn 1 + Điểm môn 2 + Điểm môn 3] + Điểm ưu tiên [nếu có]
Trong đó, Điểm môn 1, môn 2, môn 3 lần lượt là điểm TBC các môn thuộc tổ hợp xét tuyển của ngành.
Riêng ngành Ngôn ngữ Anh, điểm tiếng Anh hệ số 2.
a] Phương thức 3.1 Xét kết quả học tập THPT lớp 12
Thời gian nhận hồ sơ trực tuyến: Từ ngày 1/4 – 12/7/2022.
Điều kiện nhận hồ sơ: Thí sinh có điểm TBC của 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển lớp 12 [2 học kỳ] >= 7.5 [riêng ngành Quản lý nhà nước >= 7.0]
Nguyên tắc xét tuyển: Xét theo điểm từ cao xuống thấp đến hết chỉ tiêu xét tuyển, điểm xét tuyển theo thang 30 tính như sau:
- ĐXT = [Điểm môn 1 + Điểm môn 2 + Điểm môn 3] + Điểm ưu tiên [nếu có]
Trong đó, Điểm môn 1, môn 2, môn 3 lần lượt là điểm TBC các môn thuộc tổ hợp xét tuyển của ngành.
Riêng ngành Ngôn ngữ Anh, điểm tiếng Anh hệ số 2.
Phương thức 4. Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022
Thời gian nhận hồ sơ: Theo quy định của Bộ GD&ĐT.
4. Đăng ký xét tuyển
a] Thời gian đăng ký xét tuyển
Theo lịch trình chung của Bộ GD&ĐT và quy định của Học viện.
b] Hình thức nhận hồ sơ
*Theo phương thức xét tuyển riêng: Nhận hồ sơ trực tuyến từ ngày 1/4 – 12/7/2022, dự kiến công bố kết quả xét tuyển trước ngày 20/7/2022.
*Theo phương thức xét kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022: Theo lịch chung của Bộ GD&ĐT.
c] Lệ phí đăng ký xét tuyển
- Lệ phí xét tuyển riêng: 25.000 đồng/nguyện vọng
- Lệ phí xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022: Theo quy định của Bộ GD&ĐT.
HỌC PHÍ
Học phí Học viện Chính sách và Phát triển năm 2022 dự kiến như sau:
- Chương trình chuẩn: 300.000 đồng/tín chỉ ~ 10.000.000 đồng/năm học
ĐIỂM CHUẨN/ĐIỂM TRÚNG TUYỂN 2021
Xem chi tiết điểm chuẩn học bạ, điểm sàn tại: Điểm chuẩn Học viện Chính sách và Phát triển
Tên ngành | Điểm chuẩn | ||
2019 | 2020 | 2021 | |
Kinh tế | 17.5 | 20 | 24.95 |
Kinh tế số | 24.65 | ||
Kinh tế phát triển | 17.2 | 19 | 24.85 |
Kinh tế quốc tế | 20 | 22.75 | 25.6 |
Quản lý nhà nước | 17.15 | 18.25 | 24.0 |
Quản trị kinh doanh | 19.25 | 22.5 | 24.0 |
Tài chính – Ngân hàng | 19 | 22.25 | 25.35 |
Luật kinh tế | 17.15 | 21 | 26.0 |
Kế toán | 20.25 | 25.05 |