Hướng dẫn tự học kinh tế vi mô năm 2024
Chương 1 : NHẬP MÔN KINH TẾ HỌC 1- Kinh tế học: là môn KHXH nghiên cứu sự lựa chọn của các cá nhân, tổ chức, và xã hội trong việc phân bổ các nguồn lực khan hiếm cho các mục đích sử dụng có tính cạnh tranh, nhằm tối ưu hóa lợi ích của mình. 2- Ba vấn đề cơ bản của kinh tế học : Show
Chương 2 : CẦU, CUNG, VÀ CÂN BẰNG THỊ TRƯỜNG 1- Cầu, cung và thị trường :
mối quan hệ giữa giá cả (Price, P) và lượng cầu (QD).
giá tăng thì lượng cầu giảm xuống ( Mối quan hệ giữa P và QD là nghịch biến ).* Hàm số cầu: QD = aP + b ; Với a = Δ QD / ΔP.
D P QD A B C
QS S P A B C S P A D Thiếu hụt Dư thừa * Cầu thay đổi, cung không đổi :
Chương 3 : SỰ CO GIÃN CỦA CẦU VÀ CUNG 1- Độ co giãn của cầu theo giá : 1. Các mức độ co giãn của cầu theo giá : Đo lường sự phản ứng của người mua, biểu hiện qua sự thay đổi lượng cầu, khi giá của một loại hàng hóa thay đổi. Hàm số cầu có dạng : QD = b + aP Trong đó: a = ΔQD/ΔP |ED| > 1 : Cầu co giãn nhiều. Phần trăm thay đổi của QD lớn hơn phần trăm thay đổi của P → người mua phản ứng mạnh → gọi là cầu co giãn nhiều → khi đó, đường cầu dốc ít. |ED| < 1 : Cầu co giãn ít. Phần trăm thay đổi của QD nhỏ hơn phần trăm thay đổi của P → người mua phản ứng yếu → gọi là cầu co giãn ít → khi đó, đường cầu dốc nhiều. |ED| = 1 : Cầu co giãn đơn vị. Phần trăm thay đổi của QD bằng phần trăm thay đổi của P → người mua phản ứng bình thường → gọi là cầu co giãn đơn vị → khi đó, đường cầu dốc đường dốc 45 0. | ED| = 0 : Cầu hoàn toàn không co giãn. QD không thay đổi khi P thay đổi → người mua không có phản ứng → gọi là cầu hoàn toàn không co giãn → khi đó đường cầu thẳng đứng. Lưu ý : - Vì P và QD thay đổi dọc theo đường cầu nên ED sẽ thay đổi dọc theo đường cầu.
|ED| = ∞ : Cầu hoàn toàn co giãn. QD thay đổi khi P không thay đổi → người mua có phản ứng không nhất quán → gọi là cầu hoàn toàn co giãn → khi đó đường cầu nằm ngang. 1. Tác động của ED đến doanh thu của người bán ( hoặc chi tiêu của người mua ): Doanh thu: TR = P x Q %∆QD%∆P∆QD/QD∆P/PED = =(Q 2 - Q 1 )/Q 1(P 2 - P 1 )/P 1ED=∆QD ED = ∆P x PQD \= a xPQD Khi cầu co giãn nhiều : → |%ΔQD | > |%ΔP| → P và TR nghịch biến Khi cầu co giãn ít : → |%ΔQD |< |%ΔP| → P và TR đồng biến 1. Các yếu tố tác động đến ED : 1.3. Cầu có xu hướng ít co giãn khi : 1.3. Cầu có xu hướng co giãn nhiều khi :
1. Độ co giãn của cầu theo giá chéo : Đo lường phản ứng của người mua, biểu hiện qua sự thay đổi lượng cầu khi giá các loại hàng hóa liên quan thay đổi. ( D ) P Q A B |ED| > 1 ( D ) P Q A B |ED| = 1 ( D ) P Q A B |ED| = ∞( D ) P Q A B |ED| = 0 ( D ) P Q A B |ED| < 1 |ES| < 1 : Cung co giãn ít. Phần trăm thay đổi của QS nhỏ hơn phần trăm thay đổi của P → người bán phản ứng yếu → gọi là cung co giãn ít → khi đó, đường cung dốc nhiều. |ES| = 1 : Cung co giãn đơn vị. Phần trăm thay đổi của QS bằng phần trăm thay đổi của P → người bán phản ứng bình thường → gọi là cung co giãn đơn vị → khi đó, đường cung dốc đường dốc 45 0. | ES| = 0 : Cung hoàn toàn không co giãn. QS không thay đổi khi P thay đổi → người bán không có phản ứng → gọi là cung hoàn toàn không co giãn → khi đó đường cung thẳng đứng. Lưu ý : - Vì P và QS thay đổi dọc theo đường cung nên ES sẽ thay đổi dọc theo đường cung.
|ES| = ∞ : Cung hoàn toàn co giãn. QS thay đổi khi P không thay đổi → người bán có phản ứng không nhất quán → gọi là cung hoàn toàn co giãn → khi đó đường cung nằm ngang. %∆QS%∆P∆QS/QS∆P/PES = =(Q 2 - Q 1 )/Q 1(P 2 - P 1 )/P 1ES=∆QS∆P ES = x PQS \= C x PQS ( S ) P Q A B ES > 1 P ( S ) Q A B ES < 1 Q ( S ) P A B ES = ∞( S ) P Q A B ES = 0 Q ( S ) P B ES = 1 A 3- Gánh nặng thuế :
( S 1 ) P Q p 1 ( S 2 ) p 0 (D) Q 0 Thuế ( S 1 ) P Q p 1 ( S 2 ) p 2 p 0 Q 1 Q 0 (D) P ( S 2 ) Q P 1 ( S 1 ) P 0 P 2 Q 1 Q 0 (D) P (S) Q P 1 P 0 Q 1 Q 0 (D) Thuế XPX + YPY = I → Y = - (PX/PY)*X + I/PY
Chương 5: Lý thuyết sản xuất1- Hàm sản xuất :- Hàm sản xuất tổng quát : Q = f(x 1 , x 2 , ..., xn)
- Hàm sản xuất đơn giản : Q = f(L, K)
2- Sản xuất trong ngắn hạn :
Q = f ( L , K )
Q = f ( L , K )
dTP L ΔL dL
5- Tỷ lệ thay thế kỹ thuật biên :
6- Nguyên tắc tối đa hóa sản lượng :Tại điểm phối hợp tối ưu thì:
Sự tương đồng giữa lý thuyết tiêu dùng và lý thuyết sản xuất Chủ thể Người tiêu dùng Người sản xuất Đối tượng Hai sản phẩm X và Y Hai yếu tố sản xuất L và K Mục tiêu tối đa hóa Tổng hữu dụng Tổng sản lượng Khái niệm chính Hữu dụng biên Năng suất biên Quy luật QL hữu dụng biên giảm dần QL năng suất biên giảm dần Ràng buộc Giới hạn ngân sách Giới hạn chi phí Tỉ lệ thay thế Tỉ lệ thay thế biên MRS Tỉ lệ thay thế kỹ thuật biên MRTS Công cụ phân tích Đường ngân sách và đường đẳng dụng Đường đẳng phí và đường đẳng lượng Nguyên tắc tối đa hóa • XPX + YPY = I• MUX/PX = MUY/PY• LPL + KPK = TC• MPL/PL = MPK/PK Chương 6: Chi phí sản xuất 1- Các loại chi phí và lợi nhuận :
2- Chi phí sản xuất trong ngắn hạn : _ Chi phí cố định_* : Là các khoản chi phí không thay đổi khi sản lượng thay đổi.
Chi phí kế toán Lợi nhuận kế toán Chi phí kế toán Lợi nhuận kinh tế Chi phí ẩn D O A N H T H U Chi phí kinh tế KẾ TOÁN KINH TẾ HỌC Chương 7 Thị trường cạnh tranh hoàn hảo và thị trường độc quyền thuần túy 1- Thị trường cạnh tranh hoàn hảo : 1. Đặc điểm :
Nếu Thì Quyết định P > ACmin DN có lợi nhuận DN phát triển SX P = ACmin DN hoà vốn DN tiếp tục SX AVC < P < ACmin DN lỗ 1 phần chi phí cố định DN vẫn tiếp tục SX để thu 01 phần chi phí cố định P =< AVCmin DN lỗ t bộ chi phí cố định DN đóng cửa Điều kiện tối đa hóa lợi nhuận: MC = MR 1. Đường cung của doanh nghiệp trong ngắn hạn : Trong ngắn hạn, đường cung của doanh nghiệp là 1 phần đường MC nằm trên điểm cực tiểu của đường AVC. 2. Thị trường độc quyền thuần túy : 2. Đặc điểm : |