Đồng ý:
- Khi muốn nói đồng ý với ai, ta có thể dùng các mẫu sau:
I think you're right.
Tôi nghĩ rằng bạn đã đúng.
I agree with you.
Tôi đồng ý với bạn.
- Muốn thể hiện sự rất đồng ý
I couldn't agree with you more.
Tôi không thể đồng ý với bạn hơn.
You're absolutely right.
Anh hoàn toàn đúng.
I agree entirely.
Tôi đồng ý hoàn toàn.
I totally agree.
Tôi hoàn toàn đồng ý
- Khi muốn nói đồng ý một phần
I agree with you up to a point, but
Tôi đồng ý với anh một điểm, nhưng...
That's quite true, but
Điều đó hoàn toàn đúng, nhưng...
I agree with you in principle, but
Về nguyên tắc tôi đồng ý với anh, nhưng...
Không đồng ý
- Khi muốn nói không đồng ý
I'm not sure I agree with you.
Tôi không chắc là tôi đồng ý với bạn.
[I'm afraid] I don't agree. / [I'm afraid] I disagree.
[Tôi e là] tôi không đồng ý.
[I'm afraid] I can't agree with you.
[Tôi e rằng] tôi không thể đồng ý với bạn.
[I'm afraid] I don't share your opinion.
[Tôi e rằng] tôi không có chung ý kiến với bạn.
Lưu ý: Khi bạn không đồng ý với ai, thường bạn sẽ nói lịch sự hơn bằng cách dùng cụm từ như I'm afraid
- Khi hoàn toàn không đồng ý
I don't agree at all.
Tôi không đồng ý chút nào hết.
I totally disagree.
Tôi hoàn toàn không đồng ý.
I couldn't agree with you less.
Tôi không thể đồng ý với anh.